Hợp đồng giả cách là gì? Cách nhận biết hợp đồng giả cách

Tình trạng người vay tiền, mua bán tài sản bị lừa ký kết vào hợp đồng giả cách hiện không phải là hiếm. Vậy hợp đồng giả cách là gì? Làm thế nào để nhận biết loại hình hợp đồng này? Hy vọng những chia sẻ trong bài viết sau đây sẽ giúp bạn nhận diện chính xác hợp đồng giả cách và cách phòng ngừa rủi ro.

1. Hợp đồng giả cách là gì?

Hợp đồng giả cách không phải là hợp đồng hợp pháp. Đây đơn giản là một loại hình hợp đồng giả tạo, thường được tạo ra với mục đích che giấu các giao dịch bất hợp pháp.

Hợp đồng giả cách là gì? 

Hiện nay, hợp đồng giả cách xuất hiện phổ biến trong hoạt động cho vay, giao dịch mua bán hoặc cho tặng tài sản. Nếu không đọc kỹ điều khoản, chủ thể tham gia giao kết rất dễ mắc bẫy, không được bảo vệ quyền lợi nếu xảy ra tranh chấp.

2. Cách nhận biết hợp đồng giả cách

Chắc hẳn không ít người vẫn thắc mắc làm sao chứng minh hợp đồng giả cách. Nếu muốn nhận biết chính xác hợp đồng giả cách, bạn phải dành thời gian đọc kỹ điều khoản, tìm ra điểm bất hợp lý, trái pháp luật.

2.1. Không ghi lãi suất cụ thể

Rất nhiều trường hợp người đi vay tiền của các tổ chức ngoài ngân hàng phải ký hợp đồng xác nhận giao dịch, nhưng trong hợp đồng này lại không hề ghi lãi suất cụ thể. Đây là một trong những dấu hiệu cho thấy hợp đồng người vay ký kết là hợp đồng giả tạo, không có giá trị pháp lý.

hop-dong-gia-cach-la-gi

Hợp đồng cho vay giả cách thường không ghi lãi suất cụ thể

Chẳng hạn: Bên A vay của bên B 500 triệu đồng. Cả hai bên có ký kết với nhau một hợp đồng với giá trị tiền vay 500 triệu đồng nhưng lại không ghi lãi suất cụ thể (lãi suất tự thỏa thuận).

Hợp đồng của bên A và bên B vẫn được công chứng như bình thường. Thế nhưng thực tế, bên A phải trả cho bên B lãi suất 100% / năm, cao hơn mức quy định của ngân hàng nhà nước. Trong trường hợp này, hợp đồng khởi tạo ban đầu là hợp đồng giả cách được tạo ra nhằm mục đích che giấu giao dịch cho vay nặng lãi, trái pháp luật.

2.2. Giá trị tài sản giao dịch thấp hơn thực tế

Trong quá trình giao dịch tài sản, không ít người gặp phải tình trạng giá trị tài sản trên hợp đồng thấp hơn nhiều so với thực tế. Mục đích khi tạo ra hợp đồng này là để trốn thuế.

hop-dong-gia-cach-la-gi

Nhiều hợp đồng giao dịch ghi giá trị tài sản thấp hơn thực tế

Chẳng hạn: Bên C mua một căn hộ của bên B với giá 1 tỷ đồng. Tuy nhiên trong hợp đồng thì giá trị của căn hộ chỉ là 500 triệu đồng. Như vậy, phí chuyển nhượng mà 2 bên phải chi trả đương nhiên giảm xuống 50%.

2.3. Cầm cố tài sản theo cách lách luật

Khi ký hợp đồng đầu tư, bạn cần đặc biệt chú ý đến điều khoản cầm cố tài sản. Bởi hiện nay rất nhiều đối tượng lôi kéo người tham gia bằng cách đưa ra dự án siêu lợi nhuận, nhưng lại yêu cầu nhà đầu tư ký kết hợp đồng cầm cố tài sản theo dạng mua bán hoặc chuyển nhượng.

Nếu ký hợp đồng này, coi như bạn đã chuyển nhượng tài sản cho người khác. Đến khi phát hiện và yêu cầu giải quyết, bạn rất khó đòi lại tài sản.

2.4. Người đi vay tiền phải ký giao dịch mua bán tài sản

Loại hình hợp đồng giả cách phổ biến nhất hiện nay là hợp đồng cho vay tài sản với lãi suất cao kèm điều khoản mua bán tài sản theo dạng chuyển nhượng. Rủi ro cho người đi vay lúc này là rất lớn. Muốn nhận diện loại hình hợp đồng giả cách, bạn hãy dựa vào những dấu hiệu sau:

  • Trong hợp đồng thường có điều khoản người vay nếu vi phạm nghĩa vụ trả nợ sẽ phải chuyển nhượng tài sản cho bên cho vay. Tuy nhiên, điều khoản liên quan đến lãi suất, thời hạn chi trả lại không rõ ràng.
  • Nhiều điều khoản trong hợp đồng gây bất lợi cho người vay. Chẳng hạn như giá trị tài sản thế chấp lớn hơn nhiều lần so với khoản vay.

3. Rủi ro pháp lý khi tham gia hợp đồng giả cách

Tại Điều 131 Bộ Luật Dân Sự 2015, cách giải quyết hợp đồng giả cách hay xử lý hậu quả của loại hình hợp đồng này được quy định như sau:

“1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

  1. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

  1. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
  2. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  3. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.”

Tuy vậy không phải lúc nào bên bị hại cũng có thể chứng minh mình là nạn nhân của hợp đồng giả cách với cơ quan phân xử. Rủi ro thường gặp phải nhất là mất tài sản, phải chi trả khoản nợ lớn gấp nhiều lần ghi trong hợp đồng.

Vậy nên trong quá trình vay mượn, mua bán tài sản cần làm hợp đồng, bạn phải đọc kỹ điều khoản hoặc nhờ đến sự tư vấn của chuyên gia pháp lý, nhằm hạn chế rủi ro có thể gặp phải.

hop-dong-gia-cach-la-gi

Quy trình ký kết hợp đồng với sự hỗ trợ của FPT.eContract 

FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam phát triển bởi Tập đoàn FPT. Hợp đồng khởi tạo bởi FPT.eContract đảm bảo giá trị pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho người tham gia ký kết.

Nhiều doanh nghiệp lớn như công ty sữa Vinamilk, hãng xe Toyota Việt Nam, Ford Việt Nam, ngân hàng quốc tế VIB,… đều đang là khách hàng của FPT.eContract. Với sự hỗ trợ của giải pháp này, doanh nghiệp sẽ có thể triển khai số hóa quy trình ký kết hợp đồng một cách nhanh gọn.

Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu ứng dụng FPT.eContract, bạn hãy tham khảo báo giá hợp đồng điện tử. Song song với các gói phần mềm trả phí, FPT còn phát hành cả bản FPT.eContract Lite miễn phí hồi tháng 5/2023. Đây là phiên bản free không giới hạn số lượng và thời gian, tích hợp nhiều tính năng hiện tại.

4. Lời kết

Từ phần định nghĩa hợp đồng giả cách là gì, bạn chắc hẳn đã thấy rõ rủi ro nếu ký kết vào loại hình hợp đồng này. FPT.eContract chính là giải pháp hoàn hảo giúp doanh nghiệp triển khai ký kết số lượng lớn hợp đồng, đảm bảo tính pháp lý. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin chi tiết và nhận demo miễn phí, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi.

Hợp đồng BCC là gì? Ví dụ thực tế về hợp đồng BCC

Hiện nay, có nhiều loại hình hợp đồng được áp dụng trong các giao dịch kinh tế. Trong số này phải kể đến BCC. Vậy chính xác hợp đồng BCC là gì? FPT.eContract sẽ giúp bạn hiểu chi tiết hơn về loại hình hợp đồng này trong bài phân tích sau đây.

1. Hợp đồng BCC là gì?

Khái niệm về hợp đồng BCC hiện được đề cập chi tiết tại Khoản 14 Điều 3 Bộ Luật Đầu Tư năm 2020. Trích dẫn cụ thể:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.”

hop-dong-bcc-o-viet-nam

Hợp đồng BCC là gì?

Hiểu đơn giản thì BCC là loại hình hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhiều nhà đầu tư. Tỷ lệ góp vốn và phân chia lợi nhuận luôn được quy định rõ trong hợp đồng. Đặc biệt, chủ thể của hợp đồng BCC không nhất thiết phải có tư cách pháp nhân.

2. Nội dung và hình thức đầu tư của hợp đồng BCC ở Việt Nam

Phần tiếp theo của bài viết, FPT.eContract sẽ giúp bạn phân tích nội dung và hình thức đầu tư của hợp đồng BCC tại Việt Nam.

2.1. Nội dung

Trong mỗi bản hợp đồng BCC, người soạn thảo cập nhật cần đầy đủ một số nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin người đại diện của từng chủ thể tham gia hợp đồng (họ tên, địa chỉ).
  • Mục đích, phạm vi của ngành nghề kinh doanh hợp tác.
  • Chi tiết tỷ lệ đóng góp và phân chia lợi nhuận cho từng bên tham gia hợp đồng.
  • Thời gian triển khai, tiến độ hoàn thành các mục tiêu cụ thể ghi trong hợp đồng.
  • Chi tiết quyền lợi và trách nhiệm của từng bên tham gia hợp tác.
  • Quy định về cách thức sửa đổi, vô hiệu hóa hợp đồng.
  • Trách nhiệm của từng bên nếu vi phạm điều khoản trong hợp đồng.
hop-dong-bcc-o-viet-nam

Nội dung trong hợp đồng BCC phải đầy đủ thông tin cơ bản 

2.2. Hình thức đầu tư

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Việt Nam hiện chia thành 2 dạng. Bao gồm hợp đồng ký kết giữa những nhà đầu tư trong nước và hợp đồng ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài.

Trong đó, hình thức đầu tư ký kết giữa nhà đầu tư trong nước và ngoài nước cần tuân theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu Tư năm 2020. Cụ thể, thời gian xét duyệt giấy phép đầu tư dao động từ 5 đến 15 ngày, tùy theo từng dự án.

  • Thời gian xét duyệt 5 ngày kể từ thời điểm nhận được văn bản yêu cầu từ nhà đầu tư. Thời hạn này áp dụng cho những dự án thuộc diện được cấp phép dựa vào chứng nhận của nhà đầu tư.
  • Thời hạn xét duyệt 15 ngày kể từ thời điểm nhận được văn bản đồng ý từ nhà đầu tư. Thời hạn này áp dụng đối với dự án không thuộc quy định tại Điều 30-32.

3. Ưu điểm và hạn chế của hợp đồng BCC

Muốn hiểu chính xác hợp đồng BCC, bạn cần nắm rõ ưu điểm và hạn chế của loại hình hợp đồng này.

3.1. Ưu điểm

  • Hợp đồng BCC không yêu cầu chủ thể tham gia phải có tư cách pháp nhân. Chính vì thế, các nhà đầu tư có thể tự do trao đổi điều khoản ký kết mà không hề bị ràng buộc bởi quy định về quyền điều kiện pháp nhân.
  • Bởi không yêu cầu thành lập tổ chức kinh tế, không bị ràng buộc bởi tư cách pháp nhân nên hợp đồng đầu tư BCC sẽ giúp các bên tham gia tiết giảm đáng kể thời gian, chi phí.
  • Trong quá trình triển khai hợp đồng, các bên tham gia có thể linh hoạt hỗ trợ nhau, nâng cao hiệu quả hợp tác, dễ dàng điều chỉnh để hạn chế sai sót.
  • Nhà đầu tư tham hợp đồng hoàn toàn có thể sử dụng tư cách cá nhân để thực hiện cam kết trách nhiệm, nghĩa vụ và hưởng quyền lợi theo đúng quy định.
hop-dong-bcc-o-viet-nam

Chủ thể tham gia hợp đồng không nhất thiết phải có tư cách pháp nhân

3.2. Hạn chế

  • Vì không cần thành lập tổ chức kinh tế nên trong quá trình triển khai đầu tư chủ thể tham gia vẫn cần ký kết một vài hợp đồng liên quan phục vụ hợp đồng chính BCC.
  • Các bên thường không sử dụng con dấu chung. Điều này gây ra một số vướng mắc pháp lý trong trường hợp được yêu cầu cung cấp con dấu vào văn bản.
  • Hình thức hợp đồng BCC chỉ thực sự phù hợp áp dụng với những dự án triển khai trong ngắn hạn.

4. Ví dụ thực tế về hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC hiện áp dụng trong nhiều lĩnh vực. Trong đó, thăm dò khoáng sản, đầu tư bưu chính viễn thông,… có góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam là một số lĩnh vực ứng dụng phổ biến hợp đồng BCC. Chẳng hạn như hợp đồng đầu tư giữa SLD của Hàn Quốc và S-Fone của Việt Nam.

Hy vọng từ phần cập nhật thông tin trên đây, bạn sẽ hiểu một cách chuẩn xác hợp đồng BCC là gì. Gần đây, nhiều doanh nghiệp đang dần chuyển đổi sang ký kết bằng hợp đồng điện tử để tối ưu được thời gian và chi phí. Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract được nghiên cứu và phát triển bởi Tập đoàn FPT. Đây là phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp số hóa hiệu quả quy trình ký kết hợp đồng, tiết kiệm chi phí và thời gian triển khai.

Hợp đồng khởi tạo từ FPT.eContract đầy đủ tính pháp lý, bảo vệ tốt quyền lợi cho các bên tham gia ký kết. Giải pháp phần mềm này hiện sở hữu nhiều chứng nhận bảo mật cấp cao, đảm bảo thông tin của khách hàng được bảo vệ tốt nhất.

hop-dong-bcc-o-viet-nam

Các đơn vị doanh nghiệp tiêu biểu ứng dụng FPT.eContract 

Hiện nay có hơn 2.000 doanh nghiệp tại Việt Nam tin tưởng ứng dụng FPT.eContract. Nếu đang có nhu cầu triển khai phần mềm tiên tiến này, bạn hãy tham khảo báo giá hợp đồng điện tử mới nhất.

Vào tháng 5/2023, FPT vừa chính thức cho ra mắt bản FPT.eContract Lite miễn phí. Với phiên bản này, khách hàng có thể khởi tạo hợp đồng mà không bị giới hạn số lượng và thời gian. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin, demo miễn phí, quý khách hàng hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

Hợp đồng kinh tế là gì? Các mẫu hợp đồng mới nhất

Hợp đồng kinh tế được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong giao dịch mua bán, sản xuất kinh doanh. Trong quá trình triển khai ký kết, cá nhân và doanh nghiệp cần cập nhật chi tiết quy định về hợp đồng kinh tế. FPT.eContract sẽ tổng hợp đến bạn đọc quy định liên quan và những mẫu hợp đồng kinh tế mới nhất.

1. Hợp đồng kinh tế là gì?

Tất cả nội dung điều khoản trong mỗi HĐKT phải phù hợp với quy định của luật thương mại hiện hành. Trong quá trình xác lập giao kết, chủ thể tham gia hợp đồng có thể lựa chọn giao kết theo dạng văn bản giấy hoặc giao kết theo dạng hợp đồng điện tử.

hop-dong-kinh-te

Hợp đồng kinh tế chủ yếu liên quan đến hoạt động sản xuất, mua bán

2. Nội dung cơ bản của hợp đồng kinh tế

Để bảo vệ quyền lợi cho chủ thể tham gia, nội dung trong mỗi HĐKT phải đảm bảo đầy đủ và chi tiết nhất. Một số nội dung bắt buộc bao gồm:

  • Tên hợp đồng: Đặt tên hợp đồng theo quy định phân loại hợp đồng trong các bộ luật hiện hành.
  • Đối tượng của hợp đồng: Hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể.
  • Số lượng: Nội dung liên quan đến số lượng hàng hóa giao dịch cần đề cập chi tiết trong hợp đồng.
  • Đơn giá, hình thức thanh toán: Đơn giá và hình thức thanh toán cho sản phẩm, dịch vụ phải ghi rõ ràng.
  • Địa điểm và thời gian xác lập hợp đồng: Đây là phần nội dung rất quan trọng, hỗ trợ quá trình giải quyết tranh chấp sau này (nếu xảy ra).
  • Quyền và nghĩa vụ của từng bên tham gia: Các bên tham gia hợp đồng có quyền trao đổi về quyền lợi và nghĩa vụ. Sau khi thống nhất, tất cả chủ thể hợp đồng mới tiến hành ký kết.
  • Cách thức giải quyết tranh chấp: Trường hợp một trong các bên vi phạm điều khoản, phía cơ quan tài phán sẽ dựa vào điều khoản giải quyết tranh chấp để phân định đúng sai.hop-dong-kinh-te

HĐKT cần cập nhật đầy đủ một số nội dung cơ bản

3. Cập nhật quy định về hợp đồng kinh tế

Hiệu lực và cách thức giải quyết tranh chấp là 2 quy định quan trọng mà tất cả chủ thể tham gia giao kết cần tìm hiểu trước khi ký kết HĐKT.

3.1. Quy định về tính hiệu lực

Một HĐKT thực sự có hiệu lực nếu đáp ứng một số quy định cơ bản dưới đây:

  • Tất cả chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải có khả năng thực hiện hành vi dân sự (trong tình trạng tỉnh táo, không bị ép buộc).
  • Giao kết hợp đồng cần dựa trên nguyên tắc tự nguyện, các bên tham gia có quyền bình đẳng trao đổi và đi đến quyết định cuối cùng.
  • Nội dung trong hợp đồng phải đúng quy định pháp luật, không trái với chuẩn mực chung của xã hội.
hop-dong-kinh-te

Chủ thể của HĐKT phải có khả năng thực hiện hành vi dân sự

3.2. Quy định về giải quyết tranh chấp

Trong quá trình triển khai, thực thi điều khoản hợp đồng, đôi khi tranh chấp giữa các bên vẫn xảy ra. Trong trường hợp đó thường có 3 hướng giải quyết chính mà chủ thể tham gia hợp đồng có thể lựa chọn. Bao gồm:

  • Tự thỏa thuận giải quyết, không nhờ đến cơ quan tài phán hay tòa án.
  • Nhờ đến cơ quan tài phán hỗ trợ giải quyết.
  • Giải quyết tranh chấp theo phân xử của tòa án (biện pháp cuối cùng)

Nói chung, quy định giải quyết tranh chấp trong mỗi HĐKT phải đảm bảo tính chi tiết. Trước khi ký kết, mỗi chủ thể của hợp đồng cần trao đổi, xây dựng và đồng thuận về điều khoản giải quyết tranh chấp.

4. Các loại hợp đồng kinh tế

HĐKT trong thực tế rất đa dạng. Trong đó, một số loại hình hợp đồng phổ biến nhất phải kể đến như:

  • Hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa.
  • Hợp đồng cung ứng dịch vụ, sản phẩm.
  • Hợp đồng cho thuê bất động sản (nhà cửa, nhà xưởng, căn hộ,..).
  • Hợp đồng dịch vụ vận tải.
  • Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu.

Chủ thể tham gia vào HĐKT có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Trong số này phải có ít nhất một chủ thể giữ vai trò thương nhân (cá nhân hoặc tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh hợp pháp trong ngành nghề quy định) .

5. Mẫu hợp đồng kinh tế mới nhất

Khi thực hiện giao dịch mua bán số lượng hàng hóa lớn với tần suất thường xuyên, hoặc thuê dịch vụ chuyên nghiệp, bạn nên làm hợp đồng rõ ràng. Nếu chưa biết cách soạn thảo, bạn hãy tham khảo một số mẫu HĐKT rồi tiến hành điều chỉnh nội dung sao cho phù hợp với nhu cầu giao dịch thực tế.

Hợp đồng kinh tế đang ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, cung ứng hàng hóa dịch vụ. Từ phần chia sẻ của FPT.eContract, hy vọng bạn sẽ hiểu hơn về loại hình hợp đồng này!

FPT rất tự hào khi là một trong 5 đơn vị đầu tiên tại Việt Nam được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử. Trong đó, FPT.eContract chính là giải pháp tiên phong mà FPT đang hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp tại Việt Nam.

hop-dong-kinh-te

Danh sách các doanh nghiệp tiêu biểu ứng dụng giải pháp FPT.eContract của FPT

FPT.eContract được phát triển như một giải pháp hợp đồng điện tử tiên tiến cho phép khách hàng số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Với sự hỗ trợ của giải pháp này, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm hơn 70% chi phí, 80% thời gian triển khai, tiến đến mô hình văn phòng không giấy tờ.

Nhiều doanh nghiệp tầm cỡ như công ty sữa Vinamilk, hãng hàng không Vietjet Air, ngân hàng số Timo, ngân hàng quốc tế VIB,… cùng hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ khác đều tin tưởng ứng dụng FPT.eContract. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin hoặc triển khai ứng dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử.

Trong tháng 5/2023, FPT vừa giới thiệu phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí. Nếu có nhu cầu tư vấn hoặc nhận demo trải nghiệm miễn phí, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi.

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng dân sự là gì? Các loại hợp đồng dân sự phổ biến 

Hợp đồng dân sự đang ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống. Thế nhưng, chắc hẳn không phải ai cũng biết rõ hợp đồng dân sự là gì. Trong góc chia sẻ kiến thức dưới đây, FPT.eContract sẽ tiến hành tổng hợp một vài thông tin cần biết về hợp đồng dân sự nói chung.

1. Hợp đồng dân sự là gì?

Khái niệm hợp đồng dân sự được đề cập tương đối cụ thể trong Điều 385 của Luật Dân Sự 2015. Theo đó, “Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

hop-dong-dan-su-la-gi

Hợp đồng dân sự là gì? 

Hợp đồng dân sự có thể được lập bằng văn bản giấy thông thường hoặc theo dạng thông điệp dữ liệu (hợp đồng điện tử).

2. Đặc điểm của đồng dân sự

Đặc điểm của hợp đồng dân sự thể hiện rõ qua phần nội dung, thời gian và địa điểm giao kết, hiệu lực, quy định về phụ lục.

2.1. Nội dung cơ bản

Nội dung cơ bản trong hợp đồng dân sự phải tuân thủ theo quy định đề cập chi tiết tại Điều 398 của Bộ Luật Dân Sự 2015. Các nội dung cơ bản nhất bao gồm:

  • Đối tượng cụ thể của hợp đồng.
  • Số lượng, đơn giá, đặc điểm chất lượng (tùy theo tính chất lĩnh vực áp dụng).
  • Điều khoản về thanh toán.
  • Thời gian và địa điểm xác lập hợp đồng.
  • Quy định về phương thức triển khai hợp đồng.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của chủ thể tham gia hợp đồng.
  • Điều khoản về trách nhiệm bồi thường của từng bên nếu vi phạm hợp đồng.
  • Cách thức giải quyết tranh chấp (nếu có).
hop-dong-dan-su-la-gi

Nội dung hợp đồng dân sự phải đầy đủ thông tin cơ bản

2.2. Địa điểm giao kết

Địa điểm giao kết hợp đồng thường do các chủ thể tham gia tự thỏa thuận với nhau. Trường hợp không thỏa thuận chi tiết, địa điểm giao kết sẽ được mặc định là địa chỉ cư trú của chủ thể hoặc địa chỉ trụ sở của đại diện pháp nhân tham gia hợp đồng.

2.3. Thời điểm giao kết

Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự được quy định tương đối chi tiết trong Điều 400 của Luật Dân Sự 2015. Cụ thể:

  • Hợp đồng sẽ chính thức giao kết khi bên nhận đề nghị giao kết chính thức chấp nhận giao kết.
  • Nếu tất cả chủ thể hợp đồng có thỏa thuận im lặng thì trong trường hợp này coi như hợp đồng đã chính thức giao kết.
  • Với hợp đồng giao kết theo dạng lời nói, thời điểm giao kết chính là lúc các bên đạt được thỏa thuận về điều khoản hợp đồng.
  • Đối với hợp đồng giao kết theo dạng văn bản, thời điểm giao kết chính là lúc các bên đặt bút ký kết.
  • Đối với dạng hợp đồng giao kết bằng lời nói nhưng sau đó chuyển sang hợp đồng văn bản, thời điểm giao kết sẽ xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 400 của Luật Dân Sự 2015.

2.4. Hiệu lực

Theo Điều 401 của Luật Dân Sự năm 2015, hiệu lực của hợp đồng dân sự được quy định cụ thể như sau:

  • Hợp đồng chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm các bên đạt thỏa thuận giao kết (nếu không có thỏa thuận khác).
  • Kể từ thời điểm hợp đồng chính thức có hiệu lực, tất cả bên tham gia phải nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ đã cam kết. Một số điều khoản trong hợp đồng có thể sửa đổi nhưng phải được sự đồng thuận của tất cả chủ thể tham gia.
hop-dong-dan-su-la-gi

Hợp đồng dân sự thường bắt đầu có hiệu lực kể từ khi các bên đặt bút ký kết 

2.5. Quy định về phụ lục

Phụ lục chính là văn bản kèm theo hợp đồng, giải thích chi tiết điều khoản. Mọi thay đổi điều khoản trong hợp đồng cần thực hiện thông qua phụ lục. Sau đây quy định về phụ lục hợp đồng dân sự chiếu theo Điều 403 Luật Dân Sự năm 2015:

  • Mỗi hợp đồng phải có phụ lục kèm theo nhằm giải thích chi tiết các quy định về điều khoản.
  • Hiệu lực của phụ lục hợp đồng tương tự như hợp đồng. Nội dung trong phụ lục hợp đồng phải giống như trong hợp đồng.
  • Nếu trong phụ lục xuất hiện điều khoản không đúng với nội dung của hợp đồng, điều khoản này không được xem là hợp lệ (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).
  • Nếu tất cả bên tham gia đồng ý với điều khoản trái với nội dung hợp đồng trong phụ lục thì điều khoản đó được xem là hợp lệ.

3. Các loại hợp đồng dân sự phổ biến

Hợp đồng dân sự nói chung bao gồm nhiều loại hình. Trong đó, phổ biến nhất phải kể đến 6 loại hợp đồng cơ bản dưới đây:

  • Hợp đồng song vụ: Tất cả tất bên tham gia hợp đồng phải có trách nhiệm, nghĩa vụ với nhau.
  • Hợp đồng đơn vụ: Chỉ một bên tham gia cần thực thi nghĩa vụ với bên còn lại.
  • Hợp đồng chính: Loại hình hợp đồng không bị ràng buộc bởi hợp đồng phụ.
  • Hợp đồng phụ: Loại hình hợp đồng bổ sung cho hợp đồng chính.
  • Hợp đồng vì lợi ích của bên thứ 3: Tất cả chủ thể tham gia đều có trách nhiệm thực thi nghĩa vụ với bên thứ 3.
  • Hợp đồng có điều kiện: Việc thực thi nghĩa vụ phụ thuộc vào thời điểm phát sinh, điều chỉnh thay đổi và chấm dứt hợp đồng.
hop-dong-dan-su-la-gi

Hợp đồng dân sự gồm nhiều dạng

4. Tổng hợp một số mẫu hợp đồng dân sự thường gặp

Muốn hiểu rõ hơn bản chất hợp đồng dân sự là gì, bạn nên tham khảo qua một vài mẫu hợp đồng thường gặp trong thực tế. Chẳng hạn như:

Mong rằng từ bài tổng hợp chi tiết của FPT.eContract, bạn sẽ hiểu chính xác định nghĩa và tính chất hợp đồng dân sự là gì!

Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract hiện được triển khai tại hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam. Đây là giải pháp phần mềm tiên tiến phát triển bởi tập đoàn FPT, hỗ trợ các doanh nghiệp số hóa hoạt động ký kết hợp đồng, tiết giảm chi phí và thời gian triển khai.

FPT.eContract đảm bảo mọi hợp đồng khởi tạo đều đầy đủ tính pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho người tham gia ký kết. Thông tin khách hàng sẽ được bảo mật một cách chuyên nghiệp.

Nếu cần triển khai FPT.eContract, bạn có thể tham khảo qua phần báo giá hợp đồng điện tử. Đặc biệt, phiên bản free FPT.eContract Lite vừa chính thức ra mắt vào hồi tháng 5/2023. Nếu muốn nhận tư vấn và trải nghiệm miễn phí, bạn có thể liên hệ với FPT.

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng bảo hiểm điện tử là gì? Lợi ích của hợp đồng bảo hiểm điện tử

Sự cải tiến về công nghệ là một trong những thế mạnh giúp doanh nghiệp bảo hiểm thu hút ngày càng nhiều khách hàng. Điều đó được thể hiện qua việc đa số các doanh nghiệp bảo hiểm hiện đã triển khai và áp dụng hợp đồng bảo hiểm điện tử thay vì hợp đồng giấy. Hình thức này mang lại sự thuận tiện cho cả doanh nghiệp và người mua bảo hiểm trong việc ký kết cũng như quản lý hợp đồng.

Hợp đồng bảo hiểm điện tử là gì?

Hợp đồng bảo hiểm điện tử (HĐBHĐT) bao gồm các thỏa thuận giữa đơn vị bảo hiểm với khách hàng, được thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu. Theo các điều khoản trên hợp đồng thì bên mua bảo hiểm cần phải thực hiện nghĩa vụ đóng phí cho bên bán bảo hiểm. Ngược lại, bên bán bảo hiểm cần chi trả phí bảo hiểm cho bên mua trong trường hợp xảy ra các rủi ro được quy định trong phạm vi bảo hiểm.

hop-dong-bao-hiem-dien-tu
Hợp đồng bảo hiểm điện tử được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử

Như vậy, về hình thức, HĐBHĐT được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử. Theo Luật Giao dịch điện tử 2005 thì hình thức hợp đồng này có giá trị tương đương văn bản truyền thống. Về giá trị pháp lý, HĐBH với chữ ký điện tử hợp lệ sẽ có đầy đủ giá trị pháp lý như hợp đồng văn bản bằng giấy. Khi có các sự kiện bảo hiểm, người dùng có thể sử dụng HĐBHĐT để nhận bồi thường như nội dung đã thỏa thuận và ký kết.

Hợp đồng bảo hiểm điện tử mang lại lợi ích gì?

Sử dụng HĐBHĐT mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho cả doanh nghiệp và người mua bảo hiểm.

Lợi ích với doanh nghiệp bảo hiểm

Việc ứng dụng hợp đồng điện tử trong quá trình giao dịch với khách hàng và quản lý hợp đồng sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết được nhiều vấn đề.

  • Tiết kiệm chi phí in ấn, chuyển phát tài liệu đến khách hàng. Nhờ đó tối ưu được chi phí quản lý của doanh nghiệp.
  • Tiết kiệm thời gian tối đa nhờ hình thức gửi hợp đồng online. Khách hàng nhận được hợp đồng luôn mà không phải chờ đợi lâu.
  • Quy trình ký kết nhanh chóng, thuận tiện mà không cần gặp mặt giữa các bên. Việc ký kết hợp đồng giữa đơn vị bảo hiểm và khách hàng có thể thực hiện mọi lúc, mọi nơi một cách hiệu quả.
  • Lưu trữ, quản lý và tra cứu hợp đồng dễ dàng qua các tính năng thông minh của phần mềm.
  • An toàn và bảo mật tuyệt đối. Hợp đồng bảo hiểm điện tử được lưu trữ trên nền tảng đám mây và được mã hóa bằng công nghệ hiện đại, đồng thời có sự phân quyền cho người mở xem.
  • Bắt kịp với xu hướng chuyển đổi số. Sử dụng HĐBHĐT cũng là cách để doanh nghiệp tiếp cận với xu thế của thời đại công nghệ số. Nhờ đó nâng cao uy tín, sự chuyên nghiệp và xây dựng hình ảnh thương hiệu tốt hơn trong mắt khách hàng.
hop-dong-bao-hiem-dien-tu
Hiện đã có nhiều doanh nghiệp triển khai hợp đồng bảo hiểm điện tử

Lợi ích với khách hàng mua bảo hiểm

Ký kết HĐBHĐT cũng mang đến cho người mua bảo hiểm những lợi ích không nhỏ.

  • Thông qua hình thức hợp đồng điện tử, khách hàng có thể nhanh chóng và chủ động tìm kiếm được đầy đủ thông tin về doanh nghiệp cũng như thông tin về các gói bảo hiểm khác nhau.
  • Hợp đồng được lưu trữ trên nền tảng riêng, được mã hóa với công nghệ bảo mật tối tân. Bởi vậy, nội dung hợp đồng được bảo mật tuyệt đối.
  • Trong quá trình ký kết hợp đồng, khách hàng không cần trực tiếp gặp mặt doanh nghiệp. Bởi vậy tiết kiệm được thời gian và công sức đi lại.
  • HĐBHĐT có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy. Vì thế khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng.
hop-dong-bao-hiem-dien-tu
Ký HĐBHĐT tiết kiệm nhiều thời gian công sức cho khách hàng

Giải pháp ký hợp đồng bảo hiểm điện tử nhanh chóng, an toàn với FPT.eContract

Sự phát triển của công nghệ đã tạo nên những đột phá mới trong mọi lĩnh vực. Thị trường bảo hiểm Việt Nam cũng được thừa hưởng những tiện ích tối tân từ sự phát triển đó. Việc giao kết hợp đồng bảo hiểm điện tử mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới với rất nhiều lợi ích cho khách hàng và doanh nghiệp. Chính vì thế, hầu hết các doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam đều triển khai hợp đồng bảo hiểm điện tử, đơn cử như như FWD.

FPT.eContract là đơn vị cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử tốt nhất hiện nay để giúp các doanh nghiệp số hóa quy trình giao kết và quản lý hợp đồng. Thay đổi giao kết hợp đồng giấy bằng hợp đồng điện tử của FPT.eContract giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được 70-80% thời gian và chi phí.

FPT.eContract ứng dụng công nghệ bảo mật hiện đại, nhờ vậy, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hợp đồng bảo hiểm. Điều này giúp doanh nghiệp và khách hàng luôn yên tâm khi sử dụng dịch vụ.

hop-dong-bao-hiem-dien-tu
FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử khả thi cho mọi khách hàng

Với rất nhiều lợi ích như vậy, FPT.eContract đã và đang là giải pháp hợp đồng điện tử được rất nhiều doanh nghiệp lớn trên cả nước lựa chọn như Vietjet Air, SSI, VNPay, 30Shines, Tiki, TPS,…

Kết luận

Có thể khẳng định rằng sử dụng hợp đồng bảo hiểm điện tử là giải pháp thông minh cho cả doanh nghiệp và người mua bảo hiểm. Điều này cũng phù hợp với xu hướng phát triển chung trên toàn cầu. Doanh nghiệp muốn tìm hiểu thêm về hợp đồng điện tử và báo giá hợp đồng điện tử của FPT.eContract có thể liên hệ, đăng ký để được FPT tư vấn và demo miễn phí.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất & Quy định liên quan

Cuộc sống phát triển, nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng các phương tiện giao thông ngày càng gia tăng. Để đảm bảo sự bình đẳng, quyền, nghĩa vụ của hành khách và chủ phương tiện vận tải, pháp luật đã có quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách. Vậy hợp đồng vận chuyển hành khách có đặc điểm gì? Cùng FPT.eContract tìm hiểu sau đây:

Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì?

Quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách đã được nêu rõ trong Điều 522 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

“Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.” 

Như vậy hợp đồng vận chuyển hành khách (HĐ VCHK) là sự cam kết, thỏa thuận của các bên về dịch vụ vận chuyển. Hợp đồng được thiết lập để đáp ứng nhu cầu di chuyển của hành khách từ một địa điểm cụ thể đến các địa điểm khác như 2 bên đã thỏa thuận.

Thực chất, đây là loại hợp đồng song vụ. Bên hành khách có nghĩa vụ mua vé và chấp hành các nội quy về vận chuyển hành khách mà bên vận vận chuyển quy định để đảm bảo an toàn giao thông. Bên vận chuyển có trách nhiệm đón trả hành khách đúng giờ, đúng địa điểm.

Hợp đồng vận chuyển được soạn thảo với các điều khoản về quyền và nghĩa vụ là căn cứ pháp lý để ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên. Đồng thời là căn cứ đến bù thiệt hại nếu các bên vi phạm hợp đồng. Ngoài ra, hợp đồng này cũng là căn cứ pháp lý để các bên làm bằng chứng trước tòa khi xảy ra tranh chấp.

hop-dong-van-chuyen-hanh-khach
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự giao kết giữa bên vận chuyển và hành khách

Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hành khách

HĐ VCHK có những đặc điểm đặc trưng dưới đây:

Là hợp đồng song vụ

Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng xe ô tô bao gồm các điều khoản quy định quyền và nghĩa vụ của cả hành khách và bên vận chuyển. Như vậy đây là một hợp đồng song vụ mà mỗi bên đều có nghĩa vụ riêng của mình.

Theo đó, bên hành khách có nhiệm vụ mua vé, ngồi đúng vị trí và chấp hành các quy định của bên chủ phương tiện vận chuyển. Bên vận chuyển có nghĩa vụ khởi hành đúng giờ, chấp hành nghiêm luật giao thông, đón trả khách đúng địa điểm và đúng giờ như thỏa thuận.

Có điều khoản đền bù

Vận chuyển hành khách hay hàng hóa đều là những hoạt động kinh doanh có điều kiện. Mục đích kinh doanh mà bên vận chuyển hướng đến chính là tiền vé. Đền bù ở đây có thể hiểu là sự trao đổi lợi ích ngang giá giữa bên vận chuyển và hành khách.

Hành khách phải mua vé để được vận chuyển. Ngược lại bên vận chuyển có trách nhiệm đưa hành khách đến đúng địa điểm cần đến. Nếu lợi ích không được đảm bảo trong thời gian dài, việc kinh doanh của bên vận chuyển sẽ bị thua lỗ và có thể phải giải thể.

Cần sự đồng thuận giữa tất cả chủ thể của hợp đồng

Cũng như nhiều loại hợp đồng khác, các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển cần có sự thỏa thuận và đồng thuận của cả 2 bên.

Khi bên vận chuyển và hành khách thỏa thuận xong các điều khoản của hợp đồng và ký kết xong thì hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp luật. Lúc này quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ phát sinh. Các bên có thể thỏa thuận về ngày, giờ hợp đồng được thực hiện. Nói ngắn gọn, hợp đồng cần có sự tự do, tự nguyện và ưng thuận của tất cả các bên chủ thể.

mau-hop-dong-van-chuyen-hanh-khach
Hợp đồng vận chuyển hành khách là loại hợp đồng song vụ có sự đồng thuận của các bên

Lưu ý trong quá trình xác lập, ký kết

Các bên cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trong hợp đồng. Đây là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực.

Các điều khoản trong hợp đồng như quyền, nghĩa vụ, phạm vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại hoặc các thỏa thuận khác cần tuân theo pháp luật. Đồng thời không được vi phạm các giá trị đạo đức xã hội.

Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách

Điều 523, Bộ luật Dân sự 2015 có đề cập đến hình thức triển khai hợp đồng vận chuyển hành khách

(1). Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

(2). Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.

hop-dong-van-chuyen-hanh-khach-bang-xe-oto
Các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển cần tuân thủ theo pháp luật

HĐ VCHK bằng văn bản có 2 hình thức là hợp đồng giấy và hợp đồng điện tử. Hợp đồng giấy phổ biến có thể thấy là vé máy bay, vé tàu hỏa, vé tàu biển. Các loại vé này thường có ghi đầy đủ các điều khoản cơ bản nhất của một hợp đồng vận chuyển.

Ngoài ra, các bên có thể giao kết hợp đồng bằng phương thức điện tử. Hợp đồng điện tử sẽ giúp việc ký kết giữa các bên tiện lợi, nhanh chóng hơn khi không còn khoảng cách về không gian và thời gian. Theo Luật giao dịch điện tử năm 2005 thì hợp đồng số cũng đảm bảo giá trị pháp lý như hợp đồng giấy.

quy-dinh-ve-hop-dong-van-chuyen-hanh-khach
Có thể ký hợp đồng vận chuyển hành khách bằng phương thức giao kết hợp đồng điện tử

Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách

Các bạn có thể tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách tại đây.

Kết luận

Trên đây, FPT.eContract đã chia sẻ các thông tin cần biết về hợp đồng vận chuyển hành khách. Để phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hành khách nên hướng tới việc ký kết hợp đồng điện tử để tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý. Việc ký kết online giúp cho doanh nghiệp và khách hàng có thể ký kết chỉ trong vài phút ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào bằng thiết bị di động. Doanh nghiệp vận tải có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử của FPT.eContract. Nếu còn băn khoăn, hãy liên hệ với FPT để được tư vấn cụ thể và demo miễn phí.

Hợp đồng bảo hiểm là gì? Các loại hợp đồng bảo hiểm phổ biến

Hiện nay, nhu cầu tham gia bảo hiểm của người dân ngày càng cao. Tuy nhiên còn rất nhiều người không biết hợp đồng bảo hiểm là gì và có các loại hợp đồng bảo hiểm nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc có những thông tin tổng quan về hợp đồng bảo hiểm và đặc điểm đặc trưng của loại hợp đồng này.

Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Khái niệm về hợp đồng bảo hiểm (HĐBH) đã được pháp luật quy định rõ trong Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000. Theo đó, HĐBH là sự thỏa thuận giữa bên bán bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm là khách hàng. Trong đó khách hàng có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm và doanh nghiệp có nghĩa vụ bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm, người thụ hưởng khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Cũng theo luật thì sự kiện bảo hiểm ở đây là sự kiện khách quan do doanh nghiệp và người mua bảo hiểm thỏa thuận, hoặc cũng có thể do pháp luật quy định.

hop-dong-bao-hiem-la-gi
Hợp đồng bảo hiểm là gì là vấn đề nhiều người đang quan tâm

Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm cũng có những đặc điểm tương tự như các loại hợp đồng dân sự khác. Bên cạnh đó, hợp đồng này có còn một số đặc điểm đặc trưng của lĩnh vực bảo hiểm. Vậy đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm là gì?

Là hợp đồng song vụ

Điều này có nghĩa là tất cả các bên bao gồm người mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đều có quyền và nghĩa vụ liên quan đến nhau. Trong đó, bên mua có nghĩa vụ nộp phí bảo hiểm. Bên doanh nghiệp có nghĩa vụ chi trả hoặc bồi thường bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng.

Là hợp đồng bồi thường

Người mua bảo hiểm phải nộp phí thì mới được doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi kinh tế. Trong trường hợp hợp đồng đã được ký kết nhưng người mua chưa nộp phí thì vẫn chưa thể đòi hỏi quyền lợi và HĐBH vẫn chưa có hiệu lực.

Là hợp đồng tương thuận

Hợp đồng bảo hiểm được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện và tuân thủ quy định của pháp luật. Các điều khoản trên hợp đồng thường do doanh nghiệp soạn thảo và được xét duyệt bởi cơ quan quản lý. Người tham gia bảo hiểm có quyền tự do lựa chọn sao cho phù hợp với bản thân.

Là hợp đồng may rủi

Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra đối với bên tham gia bảo hiểm để nhận được phí bảo hiểm. Rủi ro này có thể xảy ra hoặc không. Nếu xảy ra, người mua bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp chi trả hoặc bồi thường. Nếu không có sự kiện bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm sẽ không nhận được khoản hoàn trả nào từ doanh nghiệp, ngay cả khi đã nộp đầy đủ phí bảo hiểm.

Mang tính chất rủi ro nên khi ký kết HĐBH không thể xác định được hiệu quả của hợp đồng này.

cac-loai-hop-dong-bao-hiem
HĐBH là loại hợp đồng may rủi

Là hợp đồng theo mẫu cố định

HĐBH thường được soạn thảo với nội dung theo mẫu cố định của doanh nghiệp hoặc của cơ quan pháp luật. Người tham gia bảo hiểm không có quyền sửa đổi hay đàm phán lại các điều khoản trong nội dung hợp đồng.

Đối với các mẫu HĐBH bắt buộc, các điều khoản trong hợp đồng sẽ do pháp luật quy định. Hợp đồng này hướng đến bảo vệ lợi ích của cộng đồng cũng như trật tự xã hội.

Đối với HĐBH tự nguyện, các doanh nghiệp sẽ tự đưa ra các điều khoản. Người mua có quyền quyết định tham gia hay không.

Các loại hợp đồng bảo hiểm

Phần trên đã làm rõ hợp đồng bảo hiểm là gì và có đặc điểm như thế nào. Tuy nhiên nhiều người cũng chưa biết có những loại HĐBH nào. Trong thực tế, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm một số loại phổ biến dưới đây:

Hợp đồng bảo hiểm con người

Đối tượng của loại hợp đồng này là tính mạng, sức khỏe, tai nạn và tuổi thọ của con người.

Người tham gia bảo hiểm chỉ có thể mua bảo hiểm cho bản thân họ hoặc cho cha, mẹ, con cái, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi hoặc cấp dưỡng.

Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp sẽ thỏa thuận về số tiền bảo hiểm trong hợp đồng .

Hợp đồng bảo hiểm tài sản

Đối tượng của hợp đồng này là tài sản. Tài sản ở đây có thể là tiền, vật có thực, giấy tờ có giá trị tính được bằng tiền, hoặc giấy tờ về quyền tài sản.

Số tiền bảo hiểm chính là số tiền mà người tham gia yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho tài sản đó.

hop-dong-bao-hiem-la-gi
Có nhiều loại HĐBH khác nhau

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng của hợp đồng này là trách nhiệm dân sự của người tham gia đối với người thứ ba.

Số tiền bảo hiểm là số tiền được đơn vị bảo hiểm và người tham gia thỏa thuận trong hợp đồng.

Hợp đồng hàng hải

Đối tượng của hợp đồng này là bất kỳ quyền lợi vật chất nào liên quan đến hoạt động hàng hải mà có thể quy ra bằng tiền.

Trong đó bao gồm tàu biển, hàng hóa, giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa, tiền thuê tàu, các khoản tiền hoa hồng, cho vay,… hoặc trách nhiệm dân sự bị đe dọa hoặc phát sinh do các rủi ro hàng hải.

Số tiền bảo hiểm phải được người nhận bảo hiểm kê khai ra cho đơn bị bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm

Trong quá trình giao kết HĐBH, việc xác định hình thức cũng như thời điểm có hiệu lực của HĐBH rất quan trọng.

Hình thức HĐBH

Điều 14, luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 đã quy định HĐBH phải được lập thành văn bản.

Điều 119, Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định về hình thức văn bản như sau:

“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản”.

Như vậy, hình thức HĐBH có thể thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thông qua các phương tiện điện tử. Do đó, doanh nghiệp và người mua bảo hiểm có thể tiến hành giao kết hợp đồng bằng văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử.

Theo điều 34, Luật Giao dịch điện tử 2005 thì hợp đồng bảo hiểm điện tử có giá trị pháp lý tương đương các loại hình hợp đồng truyền thống. Với rất nhiều ưu điểm nổi bật, hợp đồng điện tử đã và đang được nhiều doanh nghiệp lớn trong lĩnh bảo hiểm triển khai.

cac-loai-hop-dong-bao-hiem
Giao kết hợp đồng bảo hiểm điện tử đang được nhiều doanh nghiệp bảo hiểm áp dụng

Thời điểm có hiệu lực của HĐBH

Thời điểm có hiệu lực của HĐBH căn cứ vào thời điểm hai bên giao kết bằng hợp đồng. Tức là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản. Đây cũng là thời điểm người mua bảo hiểm đã nộp đủ phí lần đầu và được doanh nghiệp bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm.

Kết luận

Như vậy bạn đã biết hợp đồng bảo hiểm là gì, đặc điểm và hình thức HĐBH như thế nào. Với xu thế hiện nay thì việc giao kết hợp đồng bảo hiểm điện tử sẽ giúp xây dựng uy tín và hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, không những thế còn giảm đến 80% chi phí và thời gian cho quá trình ký kết hợp đồng. Nếu cần tư vấn kỹ hơn về hợp đồng điện tử cũng như báo giá hợp đồng điện tử, Quý khách có thể liên hệ với FPT.eContract để được nhân viên hỗ trợ tư vấn và nhận demo miễn phí.

Hóa đơn điện tử là gì? Cập nhật các quy định mới nhất 2023

Từ tháng 7/2022, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đều phải chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử. Trong phần tổng hợp kiến thức pháp luật ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ giải thích rõ Hóa đơn điện tử là gì, và cập nhật một số quy định hóa đơn điện tử mới nhất. Mong rằng phần chia sẻ này có thể giúp ích cho bạn đọc.

Hóa đơn điện tử là gì?

Khái niệm

Định nghĩa về hóa đơn điện tử là gì đã được đề cập chi tiết trong Thông tư 32/2011/TT-BTC. Cụ thể:

“Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”

hoa-don-dien-tu-la-gi
Hóa đơn điện tử là gì?

Ví dụ thực tế

Hóa đơn điện tử (HĐĐT) được triển khai ứng dụng tại hầu hết mọi ngành nghề. Trong thực tế, bạn chắc hẳn từng tiếp xúc với các loại chứng từ như hóa đơn GTGT, hóa đơn mua bán hàng hóa, hóa đơn nộp tiền bảo hiểm, hóa đơn sử dụng dịch vụ ngân hàng,… khởi tạo, nhận / gửi, lưu trữ trên môi trường số.

Trong bối cảnh giao dịch online ngày càng phổ biến thì HĐĐT cũng trở nên quen thuộc hơn. Hình thức thể hiện và nội dung trong loại hóa đơn này phải tuân thủ quy định pháp luật liên quan, tạo thuận lợi cho hoạt động xác thực, làm bằng chứng phục vụ điều tra trong trường hợp cần thiết.

Nguyên tắc ứng dụng

Trong quá trình ứng dụng hóa đơn điện tử, phía doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh cung cấp sản phẩm dịch vụ cần tuân thủ quy định về khởi tạo và lưu trữ HĐĐT như sau:

  • Thông tin trong HĐĐT phải đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác từ bước khởi tạo cho đến bước xuất hóa đơn.
  • Tính toàn vẹn của HĐĐT là toàn bộ thông tin không bị thay đổi (ngoại trừ một số thay đổi về hình thức nhằm tạo thuận lợi cho quá trình theo dõi, lưu trữ).
  • HĐĐT có thể truy cập, sử dụng khi cần thiết.
quy-dinh-hoa-don-dien-tu
Thông tin trong HĐĐT phải đảm bảo tính toàn vẹn

Điều kiện để bên bán khởi tạo hóa đơn điện tử

Dựa theo Điều 4 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC, người bán (tổ chức, doanh nghiệp) nếu muốn khởi tạo HĐĐT cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:

  • Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
  • Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử;
  • Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hoá đơn điện tử theo quy định;
  • Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
  • Có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn.
  • Có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng lưu trữ bao gồm:
  • Hệ thống lưu trữ dữ liệu phải đáp ứng hoặc được chứng minh là tương thích với các chuẩn mực về hệ thống lưu trữ dữ liệu;
  • Có quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố: đảm bảo sao lưu dữ liệu của hóa đơn điện tử ra các vật mang tin hoặc sao lưu trực tuyến toàn bộ dữ liệu.

Quy định về lưu trữ, bảo quản hóa đơn điện tử

Hoạt động lưu trữ HĐĐT cần tuân thủ quy định trong Khoản 2 Điều 6 trong Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trong đó:

  • HĐĐT phải được lưu trữ thông qua qua phương tiện điện tử.
  • Tổ chức doanh nghiệp, cơ quan hoặc cá nhân có quyền lựa chọn công nghệ lưu trữ HĐĐT phù hợp.
  • HĐĐT có thể chuyển đổi sang văn bản giấy trong trường hợp được yêu cầu.

Quy định về việc chuyển đổi hóa đơn điện tử thành hóa đơn giấy

Để chuyển đổi hợp pháp từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, doanh nghiệp cần đối chiếu nội dung quy định tại Điều 7 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

  • HĐĐT có thể chuyển đổi sang hóa đơn giấy trong trường hợp tổ chức doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được yêu cầu từ phía cơ quan quản lý thuế, cơ quan kiểm toán, thanh tra, kiểm tra. Ngoài ra, HĐĐT cũng được chuyển đổi sang hóa đơn giấy trong trường hợp phát sinh yêu cầu nghiệp vụ kinh tế.
  • Hóa đơn giấy chuyển đổi từ HĐĐT phải tương đồng về mặt nội dung và hình thức (toàn vẹn thông tin).
  • Hóa đơn giấy chuyển đổi từ HĐĐT chỉ có giá trị lưu trữ, phục vụ đối chiếu chứ không có hiệu lực giao dịch (trừ khi hóa đơn được khởi tạo liên kết với thiết bị tính tiền lấy dữ liệu từ cơ quan thuế theo NĐ 123/2020/NĐ-CP).
hoa-don-dien-tu-la-gi
HĐĐT có thể chuyển đổi sang hóa đơn giấy

Điều kiện để một tổ chức được phép cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử

Chiếu theo Điều 5 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC, một tổ chức doanh nghiệp chỉ được phép cung cấp giải pháp HĐĐT nếu đáp ứng các điều kiện cơ bản dưới đây:

  • Doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, được cấp chứng nhận kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư vào lĩnh vực công nghệ.
  • Doanh nghiệp có khả năng phát triển phần mềm khởi tạo, truyền dẫn và lưu trữ HĐĐT theo đúng nội dung quy định.
  • Doanh nghiệp từng triển khai giải pháp công nghệ phục vụ quá trình trao đổi dữ liệu theo hướng chuyên nghiệp.
  • Doanh nghiệp cần đầu tư hệ thống thiết bị, nền tảng công nghệ phục vụ hoạt động cung cấp giải pháp HĐĐT theo đúng quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu của bên sử dụng HĐĐT.
  • Doanh nghiệp phải chứng minh cho cơ quan thẩm quyền về khả năng ngăn chặn tình trạng truy cập trái phép, đánh cắp dữ liệu, bảo đảm quyền lợi cho khách hàng sử dụng HĐĐT.
  • Doanh nghiệp cần áp dụng quy trình sao lưu, khôi phục dữ liệu theo yêu cầu.
  • Doanh nghiệp cung cấp giải pháp HĐĐT phải báo cáo định kỳ cho cơ quan thuế 6 tháng / lần.

Hy vọng sau khi tham khảo góc tổng hợp chi tiết trên đây, bạn đã hiểu chính xác hóa đơn điện tử là gì.  Hiện nay, các giải pháp điện tử như hóa đơn điện tử, chữ ký số và hợp đồng điện tử được ứng dụng trong hầu hết mọi ngành nghề. Doanh nghiệp quan tâm đến các giải pháp này vui lòng liên hệ hotline: hoặc đăng ký tại đây để được nhận tư vấn và demo miễn phí

quy-dinh-hoa-don-dien-tu
Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract

Hợp đồng trọn gói là gì? Quy định mới nhất 2023 theo Luật Đấu thầu

Hợp đồng trọn gói chủ yếu áp dụng trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng. Với loại hình hợp đồng này, yếu tố giá và phương thức thanh toán luôn quy định rất chặt chẽ. Trong phần chia sẻ ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ cập nhật một vài quy định về hợp đồng trọn gói mới nhất.

Hợp đồng trọn gói là gì?

Dựa vào Điểm a thuộc Khoản 1, Điều 62 của Luật Đấu thầu ban hành năm 2013, hợp đồng trọn gói được định nghĩa chi tiết như sau:

Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.”

hop-dong-tron-goi
Hợp đồng trọn gói thường quy định đơn giá theo hướng cố định

Như vậy, điểm mấu chốt của loại hình hợp đồng theo hình thức trọn gói nằm ở quy định về giá và phương thức thanh toán. Theo đó, giá áp dụng luôn mang tính cố định trong suốt giai đoạn thực thi công việc được quy định trong hợp đồng.

Hoạt động thanh toán có thể diễn ra một lần hoặc nhiều lần. Nhưng cho dù thanh toán theo phương thức nào thì đến khi hợp đồng hoàn tất, bên có nghĩa vụ thanh toán vẫn phải chi trả đầy đủ theo đúng giá trị cam kết trong hợp đồng.

Quy định khi áp dụng loại hình hợp đồng trọn gói

Trong quá trình áp dụng hợp đồng trọn gói, thông tin về giá chính là căn cứ hỗ trợ chủ thầu xét duyệt. Giá ở đây đã bao gồm nhiều loại chi phí, rủi ro phát sinh, chi phí dự trù phòng tình trạng trượt giá.

Quyết định áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định cần tuân thủ quy định trong Khoản 2 và 3, Điều 62 của Luật Đấu thầu năm 2013.

Hợp đồng trọn gói có thể áp dụng cho những gói thầu quy mô nhỏ, chiếu theo quy định tại Điều 63 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trong đó, chi phí mua sắm vật tư phải đảm bảo không lớn hơn 10 tỷ VNĐ. Còn với gói thầu tổng hợp, lắp đặt, giá trị thanh toán sẽ không quá 20 tỷ VNĐ.

Khi triển khai hợp đồng trọn gói, cả bên giao thầu và bên cung ứng vật tư, thiết bị, dịch vụ phải có trách nhiệm cập nhật đơn giá cũng như tiến độ công việc.

Quy định về thanh toán hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng trọn gói, bên có nghĩa vụ thanh toán cần tuân thủ nguyên tắc chung. Còn phía chủ thầu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thanh toán.

Nguyên tắc chung

Chiếu theo Khoản 1, Điều 95 trong Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, nguyên tắc chung cho việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được quy định cụ thể như sau:

“Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có). Trường hợp không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể quy định thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.”

hop-dong-tron-goi-la-gi
Việc thanh toán hợp đồng có thể diễn ra nhiều lần hoặc một lần

Hồ sơ thanh toán hợp đồng trọn gói

Muốn nhận thanh toán đầy đủ, phía chủ thầu cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ đề cập chi tiết giá cả, hạng mục công việc hoàn thành. Sau đó, gửi bộ hồ sơ này đến chủ đầu tư để yêu cầu thanh toán.

Dựa vào Khoản 2, Điều 95 đề cập trong Nghị định 63/2014/NĐ-CP, hồ sơ thanh toán cần đầy đủ một số nhóm giấy tờ sau:

  • Nhóm giấy tờ đối với gói thầu tư vấn dịch vụ, xây lắp: Gồm biên bản nghiệm thu hạng mục công việc theo từng giai đoạn. Trong biên bản này phải có xác nhận của người đại diện bên nhà thầu và bên chủ đầu tư.
  • Nhóm giấy đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: Gồm đơn giá hàng hóa cần mua sắm, chi tiết danh mục hàng hóa, chứng từ vận chuyển, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng. Cùng với đó là biên bản nghiệm thu có chữ ký của đại diện nhà thầu và chủ đầu tư.
quy-dinh-ve-hop-dong-tron-goi
Phía nhà thầu cần chuẩn bị kỹ hồ sơ thanh toán

Bên cạnh đó, phía nhà thầu còn phải cung cấp một số giấy tờ cần thiết khác như đơn yêu cầu thanh toán, biên bản xác nhận công nợ, biên bản thanh lý hợp đồng.

Những điều cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng trọn gói

Trong quá trình ký kết, triển khai hợp đồng của trọn gói, các chủ thể tham gia giao kết cần lưu ý một vài vấn đề dưới đây:

  • Không điều chỉnh đơn giá trong quá trình thực thi hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, chất lượng gói thầu.
  • Hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán theo từng giai đoạn đối với những gói thầu triển khai nhiều hạng mục.
  • Với các gói thầu xây lắp, cả chủ đầu tư và nhà thầu phải có trách nhiệm rà soát công việc. Trường hợp nhận thấy nhà thầu chưa hoàn thành công việc theo đúng cam kết hợp đồng, chủ đầu tư cần xem xét, đôn đốc hoạt động triển khai thi công lắp đặt theo đúng yêu cầu.
  • Các chủ thể giao kết có thể tham khảo một số mẫu hợp đồng trọn gói và điều chỉnh sao cho phù hợp với dự án thực tế cần triển khai.

Như vậy, FPT.eContract vừa chia sẻ chi tiết thông tin cần biết về hợp đồng trọn gói. Ngày nay, để rút ngắn thời gian ký kết hợp đồng, tiết kiệm chi phí in ấn, chuyển phát, nhiều doanh nghiệp đã áp dụng các giải pháp hợp đồng điện tử, trong đó có FPT.eContract. FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong được nghiên cứu và phát triển bởi FPT, đáp ứng đầy đủ Thông tư 22/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số và đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá trong và ngoài nước như Giải thưởng Steve Châu Á – Thái Bình Dương (2021), Giải thưởng Made in Vietnam (2021), Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam (2021), Giải thưởng Sao Khuê (2021),..

mau-hop-dong-tron-goi
Danh sách khách hàng tiêu biểu đang ứng dụng FPT.eContract

Phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite được ra mắt vào tháng 5/2023. Song song với đó, FPT vẫn duy trì các phiên bản PRO trả phí với đầy đủ tính năng. Nếu có nhu cầu ứng dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và demo miễn phí.

Hợp đồng dịch vụ với cá nhân: Tính pháp lý và ứng dụng

Trong thực tế, khi sử dụng dịch vụ như thuê xe, thuê vệ sĩ, thuê thiết kế,.. cung cấp bởi các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp, bạn thường được yêu cầu làm hợp đồng. Đây là hợp đồng dịch vụ với cá nhân rất phổ biến.

Trong bài viết ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ tổng hợp một vài thông tin cần biết về hợp đồng cá nhân với công ty. Hi vọng với những chia sẻ dưới đây, bạn có thể hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng dịch vụ có chủ thể tham gia là cá nhân này.

Hợp đồng dịch vụ với cá nhân là gì?

Hợp đồng dịch vụ nói chung được định nghĩa rất chi tiết tại Điều số 315 của Bộ Luật Dân Sự năm 2015. Cụ thể “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

hop-dong-dich-vu-voi-ca-nhan
Hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Từ định nghĩa trên, có thể hiểu hợp đồng dịch vụ với cá nhân đơn giản là thỏa thuận giữa một cá nhân và tổ chức cung cấp dịch vụ. Trong đó, tổ chức cung cấp dịch vụ ở đây thường là doanh nghiệp.

Ngoài ra, chủ thể tham gia hợp đồng cũng có thể là cá nhân với cá nhân. Một bên chủ thể cá nhân là nhà cung cấp dịch vụ cho bên còn lại. Đây đơn giản là quan hệ cung ứng dịch vụ dựa theo thỏa thuận mà hai bên đã thống nhất.

Tính hợp pháp khi ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Chủ thể của hợp đồng dịch vụ thường là cá nhân với cá nhân hoặc cá nhân với tổ chức kinh doanh. Bên cung cấp dịch vụ có thể là cá nhân hoặc tổ chức hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực đã đăng ký kinh doanh.

Trường hợp bên cung cấp dịch vụ là cá nhân, cá nhân đó cần đáp ứng điều kiện theo quy định mới nhất trong Nghị định số 39/2007/NĐ-CP. Cụ thể:

  • “Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại”. Chiếu theo nội dung trong Khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 39/2007/NĐ-CP.
  • “Trường hợp kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, cá nhân hoạt động thương mại phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan đến việc kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ này”. Chiếu theo nội dung trong Khoản 2, Điều 5 của Nghị định số 39/2007/NĐ-CP.

Như vậy, cá nhân nếu muốn cung cấp dịch vụ hợp pháp cần phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, áp dụng bảng giá theo đúng quy định của từng ngành nghề kinh doanh.

hop-dong-ca-nhan-voi-cong-ty
Bên cung cấp dịch vụ có thể là cá nhân hoặc tổ chức doanh nghiệp

Hợp đồng cá nhân với công ty ứng dụng trong trường hợp nào?

Hợp đồng dịch vụ cá nhân với công ty đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề. Tất cả chủ thể tham gia hợp đồng đều có quyền bình đẳng trao đổi nội dung thỏa thuận. Đồng thời, mỗi bên sẽ được hưởng quyền lợi đi đôi cùng trách nhiệm thực thi điều khoản hợp đồng.

Thực tế, hợp đồng dịch vụ cá nhân thường phát sinh trong 2 trường hợp dưới đây:

  • Trường hợp 1: Phát sinh khi cá nhân sử dụng dịch vụ của tổ chức doanh nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ cho tổ chức doanh nghiệp.
  • Trường cấp 2: Phát sinh khi tổ chức doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho cá nhân hoặc sử dụng dịch vụ của cá nhân nào đó.

Các ví dụ:

  • Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải của tổ chức doanh nghiệp.
  • Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ content cung cấp bởi cộng tác viên cá nhân.
  • Công ty vệ sĩ cung cấp dịch vụ bảo vệ cho khách hàng cá nhân.
mau-hop-dong-dich-vu-voi-ca-nhan
Hợp đồng dịch vụ cá nhân phổ biến trong nhiều ngành nghề

Một số mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng dịch vụ với cá nhân, bạn cần soạn thảo theo đúng thể thức quy định. Ngoài ra, nội dung điều khoản hợp đồng phải đầy đủ, đảm bảo lợi ích cho từng chủ thể tham gia giao kết.

Sau đây, FPT.eContract sẽ gửi đến bạn phần tổng hợp một vài mẫu hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân với cá nhân và cá nhân với tổ chức doanh nghiệp.

Nếu đang gặp vướng mắc trong quá trình triển khai ký kết số lượng lớn hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo và áp dụng giải pháp hợp đồng điện tử. Trong đó, FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong đến từ tập đoàn FPT.

ky-hop-dong-dich-vu-voi-ca-nhan
FPT.eContract – giải pháp hợp đồng tiên phong đến từ tập đoàn FPT

FPT.eContract sẽ giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết, lưu trữ hợp đồng theo hướng nhanh gọn, tiết kiệm chi phí. Với giải pháp này, doanh nghiệp có thể tiến nhanh đến mô hình làm việc không giấy tờ, nâng cao hiệu quả cũng như hiệu suất làm việc tại các phòng ban.

Giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract được cấp chứng chỉ bảo mật cấp cao từ nhiều tổ chức uy tín. Hợp đồng khởi tạo bởi FPT.eContract có đầy đủ tính pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho từng chủ thể tham gia giao kết.

Trong 5/2023, FPT vừa chính thức giới thiệu FPT.eContract Lite (phần mềm hợp đồng điện từ miễn phí). Đây là phần mềm cho phép người dùng tạo hợp đồng không giới hạn số lượng cũng như thời gian.

Bên cạnh đó, FPT vẫn duy trì nhiều phiên bản trả phí với các tính năng nâng cao. Nếu có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng những giải pháp này, quý khách có thể tham khảo qua báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phần mềm phù hợp nhất.

Sau tổng hợp chia sẻ của FPT.eContract, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm về giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract, quý khách hàng hãy liên hệ với FPT để nhận tư vấn và demo miễn phí.

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<