Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ kèm link download

Nếu từng ký kết hợp đồng với chủ thể nước ngoài bằng cả tiếng Việt và một ngôn ngữ khác, bạn chắc hẳn không còn xa lạ với biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ. Nhưng không phải ai cũng đã từng tiếp xúc với loại hình văn bản này. Trong bài viết ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ tổng hợp mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ mới nhất cùng một vài thông tin liên quan khác để các bạn tham khảo.

1. Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ là gì?

Biên bản thanh lý hợp đồng là biên bản chỉ ra rằng các bên đã hoàn thành các thủ tục của hợp đồng hoặc các nghĩa vụ chưa hoàn tất được thể hiện bằng hai ngôn ngữ. Hợp đồng thanh lý trong trường hợp này là hợp đồng song ngữ, có sự tham gia chủ thể đến từ hai quốc gia khác nhau.

bien-ban-thanh-ly-hop-dong-song-ngu

Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ

Ứng với từng phần nội dung, người soạn thảo sẽ sử dụng song song cả hai ngôn ngữ và trình bày rõ ràng trong văn bản. Như vậy, tất cả chủ thể của hợp đồng bị thanh lý đều dễ dàng nắm bắt được nội dung.

Với những giao dịch ký kết tại Việt Nam, ngôn ngữ thể hiện trong văn bản thanh lý hợp đồng song ngữ thường là tiếng Việt và một ngôn ngữ khác. Ví dụ như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp,.. tùy thuộc theo chủ thể người nước ngoài tham gia ký kết hợp đồng cần thanh lý là người nước nào.

2. Nội dung cơ bản trong biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ

Tương tự như biên bản thanh lý hợp đồng thông thường, biên bản thanh lý hợp đồng viết bằng hai ngôn ngữ cần đảm bảo có đầy đủ một số nội dung cơ bản sau:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ ở phần đầu của biên bản.
  • Tên biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Thời gian và địa điểm ký hợp đồng thanh lý.
  • Căn cứ pháp lý (dựa theo bộ luật nào).
  • Thông tin của chủ thể tham gia như họ tên / tên pháp nhân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, địa chỉ email, chức vụ,..
  • Nội dung thanh lý hợp đồng.
  • Điều khoản chung.
  • Chữ ký và con dấu xác nhận của từng bên.

bien-ban-thanh-ly-hop-dong-song-ngu

Tham khảo một số nội dung trong biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ

3. Khi nào cần áp dụng biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ?

Biên bản thanh lý hợp đồng nói chung hay hợp đồng song ngữ nói riêng cần áp dụng trong một vài trường hợp nhất định. Cụ thể, theo điều 28 của Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ban hành năm 1989, các chủ thể cần thanh lý hợp đồng trong những trường hợp dưới đây:

  • Khi hợp đồng đã thực hiện xong, các bên hoàn thành nhiệm vụ.
  • Thời hạn có hiệu lực hợp đồng đã hết, đồng thời các bên tham gia không có thỏa thuận mới để gia hạn hợp đồng.
  • Hợp đồng bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ.

bien-ban-thanh-ly-hop-dong-song-ngu

Biên bản thanh lý hợp đồng phát sinh khi hợp đồng hết hiệu lực

Quy định trên cũng có thể áp dụng cho hợp đồng nói chung. Như vậy, biên bản thanh lý giao kết hợp đồng song ngữ thường phát sinh khi tất cả chủ thể đã hoàn thành nghĩa vụ, thời hạn có hiệu lực của hợp đồng đã hết, hoặc hợp đồng bị đình chỉ.

4. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ mới nhất

Một biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ cần cập nhật chi tiết một số nội dung cơ bản. Từng nội dung trong biên bản cần được thể hiện bằng cả hai ngôn ngữ, đúng theo hợp đồng bị thanh lý.

Sau đây là mẫu biên bản thanh hợp đồng soạn thảo bằng tiếng Anh và tiếng Việt, bạn có thể tham khảo.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ kèm link download

Việc ký kết văn bản pháp lý như biên bản thanh lý hợp đồng đã trở nên dễ dàng hơn với sự hỗ trợ của những phần mềm hợp đồng điện tử tiên tiến như FPT.eContract.

Được phát triển bởi Tập đoàn FPT, FPT.eContract đang là giải pháp tin cậy của hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam. Phần mềm này hỗ trợ số hóa quy trình ký kết hợp đồng tại các doanh nghiệp, với những lợi ích cụ thể như:

  • Đảm bảo tính pháp lý cho văn bản hợp đồng ký kết.
  • Bảo mật thông tin cho tất cả chủ thể hợp đồng (FPT.eContract đã được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao).
  • Giúp doanh nghiệp tiết kiệm 80% thời gian triển khai ký kết và 70% chi phí cho hoạt động lưu trữ.

FPT.eContract là giải pháp lí tưởng hỗ trợ doanh nghiệp ký kết số lượng lớn hợp đồng với lao động thời vụ. Nếu có nhu cầu triển khai FPT.eContract nhưng chưa biết chi phí chi phí chính xác, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử mới nhất của FPT.

Đặc biệt trong tháng 5/2023 vừa qua, FPT mới cho ra mắt bản miễn phí FPT.eContract Lite không giới hạn số lượng, thời gian. Đây được xem như giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cần ứng dụng hợp đồng điện tử.

Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ nhìn chung tương tự như biên bản thanh lý dạng hợp đồng thông thường. Điểm khác biệt ở đây chỉ là trên cùng một văn bản, nội dung thanh lý hợp đồng lại được viết bằng hai ngôn ngữ khác nhau. Nếu thường xuyên thực hiện giao kết hợp đồng trên quy mô quốc tế, bạn cần nắm rõ cách thức trình bày của dạng văn bản này. Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Quy định mới nhất về chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Theo Luật Lao động năm 2019, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Tuy vậy, khi yêu cầu chấm dứt hợp đồng, mỗi bên cần báo trước cho bên còn lại theo thời hạn quy định và hoàn thành một số nghĩa vụ liên quan.

1. Các trường hợp NLĐ được chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Theo Điều 34 Luật Lao động năm 2019, người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn quy định trong một số trường hợp dưới đây.

1.1. Trường hợp 1: Các bên tự thỏa thuận

Người lao động đạt được thỏa thuận chấm dứt hợp đồng với người sử dụng lao động. Lúc này, quyền chấm dứt hợp đồng phụ thuộc vào thỏa thuận của cả 2 bên.

1.2. Trường hợp 2: Người lao động đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng

Theo quy định tại Khoản 1-2 Điều 35 Luật Lao động năm 2019, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng báo trước hoặc không báo trước tùy từng trường hợp.

Trường hợp yêu cầu chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 của Luật Lao động năm 2019, người lao động có thể đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu cảm thấy công việc không phù hợp, hoặc gặp vướng bận không thể hoàn thành tốt công việc. Thời hạn báo trước dao động từ 3 đến 45 ngày, theo từng loại hình hợp đồng. Cụ thể:

  • Báo trước tối thiểu 45 ngày: Áp dụng cho loại hình hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Báo trước tối thiểu 30 ngày: Áp dụng cho loại hình hợp đồng lao động có thời hạn 12 – 36 tháng.
  • Báo trước tối thiểu 3 ngày: Áp dụng cho loại hình hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng trở xuống.

cham-dut-hop-dong-lao-dong-truoc-thoi-han

Người lao động cần báo trước cho doanh nghiệp nếu có ý định chấm dứt hợp đồng

Trường hợp yêu cầu chấm dứt hợp đồng không cần báo trước

Còn theo Khoản 2 Điều 35 của Luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, không cần báo trước trong những trường hợp cụ thể sau:

  • Người lao động không được bố trí công việc phù hợp (công việc gây nguy hiểm đến tính mạng, ảnh hưởng đến sức khỏe,…) không đúng theo cam kết hợp đồng.
  • Người lao động không được trả lương đầy đủ, trả lương chậm (ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp đã cố gắng nhưng không thể thanh toán lương đúng hạn dưới 1 tháng).
  • Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
  • Người lao động bị quấy tình dục trong chính môi trường đang làm việc.
  • Lao động nữ thuộc diện phải nghỉ thai sản.
  • Người lao động đã đến tuổi nghỉ hưu.
  • Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không chính xác cho người lao động về điều kiện làm việc, chính sách lương thưởng và một số điều khoản khác khi ký kết hợp đồng.

cham-dut-hop-dong-lao-dong-truoc-thoi-han

NLĐ có thể chấm dứt hợp đồng không báo trước trong một số trường hợp

1.3. Trường hợp 3: Người lao động hủy bỏ thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động

Nếu cả 2 bên có thỏa thuận liên quan đến nội dung thử việc nhưng người lao động đã bị bỏ thỏa thuận này trong hợp đồng, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Các trường hợp công ty được chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Dựa vào quy định trong Khoản 2-3 Điều 36 Luật Lao động năm 2019, phía doanh nghiệp hay người sử dụng lao động có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo từng trường hợp cụ thể.

2.1. Chấm dứt hợp đồng báo trước

Theo quy định đề cập chi tiết trong Khoản 2 Điều 36 Luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động trong những trường hợp dưới đây.

  • Người lao động không hoàn thành công việc được giao một cách thường xuyên.
  • Người lao động gặp vấn đề về sức khỏe, tai nạn phải điều trị liên tục từ 6 đến 12 tháng. Trường hợp người lao động có khả năng bình thục thì quyết định chấm dứt hợp đồng có thể xem xét lại.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động gặp phải tình huống bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh, sản xuất bị thu hẹp do khó khăn chung của thị trường,… đã tìm tất cả cách khắc phục nhưng không thể duy trì số lượng lao động như bình thường.
  • Người lao động đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Nếu NLĐ đến tuổi nghỉ hưu, doanh nghiệp cần báo trước cho NLĐ về việc chấm dứt hợp đồng

Doanh nghiệp cần báo trước cho người lao động quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trước 3 đến 45 ngày, tùy từng loại hợp đồng. Trong đó, hợp đồng không thời hạn là 45 ngày, hợp đồng thời hạn 12-36 tháng là 30 ngày, hợp đồng thời hạn dưới 12 tháng là 3 ngày.

2.2. Chấm dứt hợp đồng không cần báo trước

Chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong 2 trường hợp dưới đây:

  • Người lao động vắng mặt quá 15 ngày kể từ thời hạn tạm hoãn thực thi hợp đồng.
  • Người lao động nghỉ việc không phép, nghỉ với lý do không chính đáng từ 05 ngày làm việc trở lên.

3. Mức bồi thường khi công ty chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn?

Điều 41 Luật Lao động năm 2019 quy định rất chi tiết về mức bồi thường khi doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với người lao động. Cụ thể:

1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết; phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Sau khi được nhận lại làm việc, người lao động hoàn trả cho người sử dụng lao động các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm nếu đã nhận của người sử dụng lao động.

Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.

Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2 Điều 36 của Bộ luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, mức bồi thường tối thiểu mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn là 2 tháng lương theo hợp đồng đã ký kết.

FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử hàng đầu Việt Nam, đến từ Tập Đoàn FPT. Đây là giải pháp chuyên nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng, thúc đẩy chuyển đổi sang mô hình văn phòng không giấy tờ.

cham-dut-hop-dong-lao-dong-truoc-thoi-han

FPT.eContract – phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam

Phần mềm FPT.eContract đặc biệt phù hợp áp dụng khi doanh nghiệp cần ký kết số lượng lớn hợp đồng với lao động thời vụ. Hợp đồng khởi tạo từ phần mềm này đảm bảo giá trị pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho tất cả chủ thể.

Hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp 63 tỉnh thành tại Việt Nam đều đã ứng dụng FPT.eContract. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu triển khai FPT.eContract, bạn có thể tham khảo qua báo giá hợp đồng điện tử, xem xét và chọn ra gói phần mềm phù hợp nhất.

Bên cạnh đó, FPT mới cho ra mắt FPT.eContract Lite, phiên bản phần mềm khởi tạo hợp đồng miễn phí. Để được tư vấn chi tiết, demo trực quan miễn phí, quý khách hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

FPT.eContract vừa cập nhật chi tiết quy định về quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Hy vọng rằng kiến thức chia sẻ trên đây sẽ giúp ích bạn phần nào!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng thử việc là gì? Các quy định mới nhất

Hợp đồng thử việc đang triển khai tại hầu hết các doanh nghiệp. Phần lớn người lao động trước khi được nhận vào làm chính thức đều phải trải qua giai đoạn thử việc. Lúc này, phía doanh nghiệp và người lao động cần tuân thủ quy định về hợp đồng thử việc.

1. Hợp đồng thử việc là gì?

Theo Bộ Luật Lao động năm 2012, hợp đồng thử việc được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng thử việc là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm thử, thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời gian đó.”

hop-dong-thu-viec

Hợp đồng thử việc

Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nếu người lao động đáp ứng yêu cầu được nêu trong hợp đồng thử việc trước đó thì phía doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng chính thức với người lao động.

2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng thử việc

Hợp đồng thử việc thường được thể hiện theo dạng văn bản hoặc giao kết lời nói. Nếu thể hiện theo dạng văn bản, mỗi hợp đồng cần ghi đầy đủ các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin người sử dụng lao động: Họ tên hoặc tên pháp nhân (tổ chức doanh nghiệp), địa chỉ liên hệ, chức vụ, số điện thoại.
  • Thông tin người thử việc hay người lao động: Họ tên, địa chỉ liên hệ, mã số CMND/CCCD, số điện thoại.
  • Thông tin địa điểm làm việc: Địa chỉ cụ thể nơi người lao động sẽ làm việc, số điện thoại liên hệ.
  • Thông tin liên quan đến tiền lương: Mức lương thử việc cụ thể, thời điểm thanh toán, hình thức thanh toán, phụ cấp hoặc một số khoản khác (nếu có), trang bị bảo hộ đối với công việc đặc thù.
  • Thông tin liên quan đến công việc: Công việc cụ thể, thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên: Cần đề cập chi tiết quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các bên tham gia hợp đồng.
  • Một số nội dung khác: Điều khoản thi hành, thời gian và địa điểm xác lập hợp đồng, mã số hợp đồng.

hop-dong-thu-viec

Hợp đồng thử việc cần đầy đủ các nội dung cơ bản

3. Quy định về thời gian thử việc

Nếu thắc mắc hợp đồng thử việc tối đa bao nhiêu tháng, bạn có thể tham khảo quy định về thời hạn theo căn cứ pháp lý tại Điều 25 của Bộ Luật Lao động năm 2019. Theo đó, thời gian thử việc sẽ do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận dựa theo tính chất công việc. Cụ thể:

“1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”

hop-dong-thu-viec

Thời gian thử việc thay đổi tùy thuộc vào từng loại hình công việc 

Trước khi ký kết hợp đồng, người lao động cần chú ý đến thời gian thử việc. Nếu nhận thấy thời gian thử việc vượt quá quy định của ngành nghề, người lao động nên trao đổi lại với phía người sử dụng lao động để điều chỉnh sao cho phù hợp.

4. Quy định về mức lương thử việc

Mức lương tối thiểu cho người lao động thử việc được quy định chi tiết trong Điều 26 Luật Lao động năm 2019. Thông thường mức lương sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, mức lương tối thiểu phải đảm bảo không thấp hơn 85% lương thực tế của công việc đó.

5. Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?

Không ít người lao động vẫn băn khoăn không biết hợp đồng thử việc có đóng BHXH không. Theo Điều 2 trong Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014, BHXH áp dụng cho những lao động ký kết hợp đồng lao động hợp pháp với thời hạn từ 1 tháng trở lên. Cá nhân ký kết hợp đồng thử việc không nằm trong nhóm đối tượng phải đóng BHXH.

Trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động kèm nội dung thử việc thì người lao động phải tham gia BHXH (chiếu theo quy định tại Điều 24 của Luật Lao động năm 2019). Lúc này, thời gian tham gia BHXH được tính theo thời gian người lao động thử việc.

6. Quy định về chấm dứt hợp đồng thử việc

Người sử dụng lao động có thể nhận người lao động đã qua giai đoạn thử việc vào làm chính thức nếu trong thời gian đó người lao động hoàn thành tốt công việc.

Nhưng nếu trong giai đoạn thử việc, phía người lao động và người sử dụng lao động cảm thấy không hài lòng với kết quả công việc thì cả hai có thể chấm dứt hợp đồng. Cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Bộ Luật Lao động:

“Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.”

hop-dong-thu-viec

Mỗi bên tham gia đều đều có thể chấm dứt hợp đồng mà không phải báo trước 

Nói chung, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc mà không nhất thiết phải báo trước cho bên còn lại. Trong trường hợp này, cả hai phía đều không phải bồi thường như khi phá vỡ hợp đồng lao động.

7. Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất

So với hợp đồng lao động chính thức, nội dung trong hợp đồng thử việc có phần đơn giản hơn. Tuy vậy trong quá trình soạn thảo, bạn vẫn phải cập nhật đầy đủ các điều khoản cần thiết quy định về trách nhiệm, quyền lợi cụ thể của từng bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng kèm link download.

Mẫu hợp đồng thử việc kèm link download 

FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong, giải pháp hàng đầu cho mọi doanh nghiệp đến từ Tập Đoàn FPT. Với sự hỗ trợ của phần mềm hiện đại này, khách hàng có thể khởi tạo số lượng lớn hợp đồng.

Nếu cần tuyển dụng lao động ngắn hạn, doanh nghiệp nên ứng dụng FPT.eContract. Bởi phần mềm FPT.eContract sẽ giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết. Người lao động và người sử dụng lao động không cần gặp mặt trực tiếp nhưng vẫn dễ dàng thực hiện giao kết hợp đồng.

Cho đến nay đã có hơn 2.000 doanh nghiệp tại Việt Nam tin tưởng sử dụng FPT.eContract. Trong số này phải kể đến những tên tuổi đình đám như công ty sữa Vinamilk, công ty Toyota Việt Nam, công ty Ford Việt Nam, ngân hàng quốc tế VIB,… Nếu muốn triển khai giải pháp FPT.eContract, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phần mềm phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Đặc biệt, FPT vừa giới thiệu bản miễn phí FPT.eContract Lite cho phép khách hàng khởi tạo hợp đồng không giới hạn. Đây chính là giải pháp hoàn hảo hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ký kết, quản lý hợp đồng.

Hợp đồng thử việc được ứng dụng tại hầu hết mọi doanh nghiệp trong quá trình xem xét, tuyển dụng lao động. FPT.eContract hy vọng rằng bài tổng hợp chia sẻ kiến thức ngày hôm nay đã cập nhật đến bạn thông tin hữu ích. Nếu có nhu cầu tìm hiểu và trải nghiệm giải pháp FPT.eContract, quý khách hàng có thể liên hệ với FPT.

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

Hợp đồng khoán việc có lẽ vẫn còn xa lạ với khá nhiều người. Thế nhưng, đây là loại hình hợp đồng phù hợp trong trường hợp doanh nghiệp cần tuyển dụng lao động theo dạng thời vụ, ngắn hạn. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về loại hợp đồng này.

1. Hợp đồng khoán việc là gì?

Hợp đồng khoán việc (HĐKV) đơn giản là giao kết thỏa thuận dựa trên sự đồng thuận của tất cả chủ thể. Trong đó, trách nhiệm của chủ thể nhận khoán việc là hoàn thành phần việc được giao. Còn chủ khoán việc có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên nhận khoán việc khi công việc hoàn thành.

hop-dong-khoan-viec

Hợp đồng khoán việc 

HĐKV chủ yếu được các doanh nghiệp triển khai khi cần tuyển dụng lao động thời vụ, làm việc trong ngắn hạn. Còn với công việc dài hạn, mang tính ổn định thì loại hình hợp đồng này không phù hợp.

2. Phân loại hợp đồng khoán việc

HĐKV hiện chia thành 2 loại hình cơ bản, bao gồm HĐKV toàn bộ và HĐKV từng phần, cụ thể như sau:

hop-dong-khoan-viec

Hợp đồng khoán việc gồm 2 loại hình chính 

2.1. Hợp đồng khoán việc toàn bộ

Đây là loại hình hợp đồng mà bên giao khoán việc trả cho bên nhận khoán việc toàn bộ chi phí. Trong số này gồm giá chi phí cho cơ sở vật chất và chi phí liên quan đến quá trình triển khai công việc.

Nói chung, đối với loại hình hợp đồng này, bên nhận khoán việc không phải bỏ ra chi phí nào mà chỉ cần tập trung hoàn thành công việc theo đúng cam kết.

2.2. Hợp đồng khoán việc từng phần

Ngược lại với HĐKV toàn bộ, bên nhận khoán việc của HĐKV từng phần phải đầu tư công cụ, cơ sở vật chất để hoàn thành công việc. Còn chủ thể khoán việc chỉ phải trả tiền khấu hao cùng tiền công cho bên nhận khoán việc mà thôi.

3. Quy định mới nhất về hợp đồng khoán việc

Khi ký kết hợp đồng thuê khoán việc, các chủ thể cần tuân thủ quy định về nghĩa vụ thuế và quy định tham gia bảo hiểm.

3.1. Nghĩa vụ thuế của các chủ thể

Dựa vào quy định đề cập tại Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, chủ thể cá nhân tham gia giao kết cần nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên tiền lương, tiền công được trả khi hoàn thành công việc bất kỳ.

Doanh nghiệp đứng ra giao khoán công việc cần khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của bên nhận khoán việc. Sau đó cung cấp chứng từ cần thiết cho cơ quan thuế.

Còn nếu cá nhân nhận khoán việc đã ủy quyền cho một doanh nghiệp khác tiến hành quyết toán thuế, doanh nghiệp giao khoán việc không cần phải cung cấp chứng từ chiết khấu cho cơ quan thuế nữa.

3.2. Chế độ bảo hiểm

Nếu thắc mắc hợp đồng thuê khoán có phải đóng bảo hiểm không, bạn cần tham khảo quy định đề cập tại Điều 2 của Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014. Theo đó, cá nhân nhận khoán việc không nằm trong nhóm đối tượng phải tham gia BHXH.

hop-dong-khoan-viec

Bên nhận khoán việc sẽ không phải đóng BHXH 

Lợi dụng quy định trên, nhiều doanh nghiệp đã tìm cách ký kết hợp đồng khoán việc tràn lan nhằm tránh đóng BHXH cho người lao động. Vậy nên, cá nhân khi tham gia ký kết hợp đồng lao động nên đọc kỹ điều khoản, chú ý đến thời hạn hợp đồng.

4. Điểm khác biệt giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động

Rất nhiều người còn nhầm lẫn giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nếu xét về mặt tính chất và yêu cầu công việc, hai loại hình hợp đồng này vẫn có điểm khác biệt. Trong đó, hợp đồng khoán việc chỉ phù hợp áp dụng trong ngắn hạn. Còn với hợp đồng lao động lại thích hợp áp dụng cho những công việc mang tính chất dài hạn.

Đối với hợp đồng lao động, người lao động sẽ nhận lương tương xứng với sức lao động, theo thỏa thuận với bên sử dụng lao động (người lao động chỉ cần bỏ sức). Còn với hợp đồng khoán việc, thường thì bên chủ thể nhận giao khoán phải bỏ một phần hoặc toàn phần chi phí đầu tư cơ vật chất để hoàn thành công việc.

5. Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

Khi thực hiện theo hợp đồng khoán việc, bạn cần chú ý bổ sung đầy đủ nội dung liên quan đến thông tin của các chủ thể tham gia. Cùng với đó là nội dung về điều khoản hợp đồng.

Mẫu hợp đồng khoán việc sau đây được soạn thảo theo đúng quy định, đầy đủ nội dung cần thiết. Nếu chưa biết cách soạn thảo HĐKV, bạn có thể tham khảo qua mẫu hợp đồng này.

Mẫu hợp đồng khoán việc kèm link download 

FPT.eContract được phát triển như một giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong của FPT. Hơn 2.000 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam đang ứng dụng giải pháp này vào quy trình ký kết hợp đồng.

Phần mềm FPT.eContract sẽ giúp doanh nghiệp số hóa hiệu quả quy trình ký kết hợp đồng. Nếu cần tuyển dụng số lượng lớn lao động theo dạng thời vụ, doanh nghiệp nên ứng dụng FPT.eContract. Bởi khi đó, người lao động và người sử dụng lao động có thể ký kết hợp đồng từ xa, tiết kiệm đến 80% thời gian đi lại và 70% chi phí.

Nếu đang có nhu cầu ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử của Tập Đoàn FPT, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phần mềm phù hợp. FPT hiện đã tung ra thị trường bản Free FPT.eContract Lite không giới hạn số lượng. Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết và nhận demo miễn phí, quý khách hãy liên hệ ngay với FPT.

Hợp đồng khoán việc phù hợp áp dụng khi bên khoán việc cần hoàn thành công việc nào đó trong ngắn hạn. Chủ thể nhận khoán việc của loại hình hợp đồng này không cần tham gia BHXH. Rất hy vọng chia sẻ chi tiết trên đây của FPT.eContract đã bạn giúp hiểu hơn về tính chất của loại hình hợp đồng đặc biệt này!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

 

Hợp đồng thông minh là gì? Ưu điểm và hạn chế của loại hợp đồng này

Khái niệm hợp đồng thông minh là gì chắc hẳn vẫn còn xa lạ với khá nhiều mọi người. Tuy nhiên, trước sự phát triển thị trường tiền số, tài chính phi tập trung, loại hình hợp đồng mới mẻ này đang dần trở nên quen thuộc hơn.

1. Hợp đồng thông minh là gì?

Muốn hiểu chính xác hợp đồng thông minh là gì, bạn cần nắm rõ khái niệm cơ bản và ví dụ thực tế. Cụ thể như sau:

1.1. Khái niệm

Ý tưởng về hợp đồng thông minh lần đầu được chuyên gia mật mã học Nick Szabo khởi xướng từ năm 1994. Đây chính là tiền đề cho sự phát triển của thị trường tiền số toàn cầu.

Hop-dong-thong-minh

Hợp đồng thông minh là gì? 

Bạn có thể hiểu đơn giản hợp đồng thông minh hay Smart Contract tương tự như một chương trình tự động, hỗ trợ lưu trữ dữ liệu trên Blockchain. Thông qua cơ chế tự động điều phối, duy trì giám sát, hợp đồng thông minh sẽ đảm bảo tất cả điều khoản đều được thực thi đúng cam kết.

Nói chung, chức năng cơ bản của loại hình hợp đồng này chính là tự động hóa quá trình thực thi thỏa thuận, không cần sự tham gia giám sát của bên trung gian.

1.2. Ví dụ thực tế

Thông qua ví dụ thực tế sau đây, hy vọng bạn có thể hiểu chính xác hợp đồng thông minh là gì.

Giả sử: Bạn thuê một căn hộ và thanh toán qua Blockchain. Khi đó, thông tin giao dịch và điều khoản sử dụng dịch vụ lập tức lưu lại trong Smart Contract. Theo điều khoản hợp đồng, đến cuối tháng bạn sẽ nhận được mã bàn giao căn hộ. 

Trường hợp đến thời hạn theo quy định mà bên cho thuê vẫn chưa gửi mã theo cam kết, Smart Contract sẽ hoàn lại số tiền bạn thanh toán trước đó. Quy trình này diễn ra hoàn toàn tự động, cả bạn và bên cho thuê không nhất thiết phải gặp mặt hay quen biết. 

2. Điều kiện hình thành và cách thức hoạt động của hợp đồng thông minh

Một hợp đồng thông minh nếu muốn hình thành cần phải đảm bảo một vài điều kiện nhất định. Cơ chế hoạt động của loại hình hợp đồng này không quá khó hiểu.

2.1. Điều kiện hình thành

Sau đây là 4 điều kiện cơ bản để một hợp đồng thông minh bất kỳ chính thức hình thành:

  • Có chủ thể tham gia hợp đồng: Chủ thể trực tiếp ký kết hợp đồng. Từng chủ thể được cấp quyền truy cập, giám sát quá trình thực thi hợp đồng.
  • Điều khoản hợp đồng: Tất cả điều khoản trong hợp đồng đều thể hiện theo dạng chuỗi, qua quá trình mã hóa đặc biệt.
  • Chữ ký số của chủ thể tham gia: Chữ ký số giống như một lời xác nhận cho biết các chủ thể tham gia đồng ý với điều khoản và cách thức thực thi.
  • Blockchain phân quyền: Sau khi hoàn tất quá trình xác nhận, hợp đồng thông minh cần phải được tải lên nền tảng phân quyền Blockchain. Tại đây, Blockchain lại phân phối dữ liệu đến mạng lưới nút điều hành (node). Mọi thay đổi đều phải thông qua tất cả nút điều hành.

Hop-dong-thong-minh

Các bên tham gia hợp đồng thông minh phải sử dụng chữ ký số

2.2. Cách thức hoạt động

Hợp đồng thông minh hoạt động theo hướng tự động với điều kiện đầu vào cho sẵn. Những điều kiện đầu vào này chính là điều khoản của hợp đồng được viết theo ngôn ngữ lập trình, trải qua quá trình mã hóa, sau đó mới lưu lại trên Blockchain. Tiếp theo, từng nút điều hành lại nhận các đoạn mã phân phối từ hệ thống.

Ngay khi nhận được lệnh triển khai, Smart Contact sẽ lập tức thực thi điều khoản ghi trong hợp đồng và lưu lại toàn bộ dữ liệu trong quá trình thực thi.

Đối với Smart Contract trên Blockchain, chủ thể được cấp quyền có thể truy cập, theo dõi quá trình thực thi hợp đồng.

3. Ưu điểm và hạn chế của hợp đồng thông minh

Giống như phần lớn các loại hình hợp đồng khác, Smart Contract mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng song song với đó vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.

3.1. Ưu điểm

Sau đây là một vài ưu điểm nổi bật khi ứng dụng loại hình hợp đồng thông minh.

  • Tiết giảm thời gian và chi phí: So với triển khai hợp đồng truyền thống, ứng dụng hợp đồng thông minh sẽ giúp khách hàng cá nhân và doanh nghiệp rút ngắn đáng kể thời gian. Ngoài ra, chi phí cho khâu lưu trữ cũng giảm đáng kể.
  • Duy trì tính minh bạch: Dữ liệu trong hợp đồng thông minh lưu trữ trên Blockchain gần như không thể thay đổi. Tất cả dữ liệu trong quá trình thực thi hợp đồng đều được lưu lại, cho phép chủ thể tham gia tra cứu thuận tiện.
  • Có tính tùy biến cao: Nhà phát triển hợp đồng thông minh luôn hỗ trợ khách hàng lựa chọn loại hình hợp đồng phù hợp để ứng dụng.

Hop-dong-thong-minh

Smart Contract dễ dàng triển khai nhanh gọn, tiết kiệm thời gian

3.2. Hạn chế

Tuy rằng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, duy trì tính minh bạch tốt nhưng Smart Contract vẫn tồn tại hạn chế về mặt pháp lý, khó khăn khi điều chỉnh dữ liệu.

  • Rủi ro về tính pháp lý: Hợp đồng thông minh vẫn chưa được công nhận hợp pháp tại nhiều quốc gia.
  • Khó khăn trong điều chỉnh dữ liệu: Hoạt động điều chỉnh dữ liệu liên quan đến Smart Contract trên Blockchain cần thông qua sự đồng thuận của tất cả nút điều hành.
  • Rủi ro rò rỉ dữ liệu: Vì triển khai và lưu trữ hoàn toàn trên môi trường số nên dữ liệu trong Smart Contract vẫn có nguy cơ bị rò rỉ.

4. Các lĩnh vực đang ứng dụng hợp đồng thông minh

Hiện nay, Smart Contract đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chẳng hạn như:

  • Ứng dụng trong lĩnh vực tài chính phi tập trung.
  • Kiểm phiếu bầu cử.
  • Quản lý dữ liệu y tế, giáo dục, bất động sản,…
  • Ứng dụng vào một số khâu quản lý trong chuỗi cung ứng Logistics.

Smart Contract đang ứng dụng trong nhiều lĩnh vực

FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử của FPT đã và đang tham gia hiệu quả vào quá trình số hóa hợp đồng, xây dựng văn phòng không giấy tờ tại các cơ quan, doanh nghiệp.

Không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí mà FPT.eContract còn đảm bảo tính pháp lý, bảo vệ tốt quyền lợi cho từng chủ thể. Giải pháp hợp đồng điện tử của FPT được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao, ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam.

Nếu có nhu cầu triển khai, khách hàng có thể tham khảo qua báo giá hợp đồng điện tử. Đặc biệt trong tháng 5/2023, FPT đã chính thức trình làng phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí. Nếu muốn cập nhật thông tin và demo miễn phí, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi.

Rất hy vọng bài tổng hợp kiến thức trên đây đã giúp bạn trả lời được câu hỏi hợp đồng thông minh là gì!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng chuyên gia là gì? Cập nhật quy định mới nhất

Hợp đồng thuê chuyên gia ngày càng trở nên quen thuộc trong bối cảnh nhiều ngành dịch vụ tư vấn đang phát triển mạnh. Tuy vậy, có lẽ không phải ai cũng biết chính xác hợp đồng chuyên gia là gì. Vì thế trong bài chia sẻ kiến thức ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ cập nhật một vài quy định về hợp đồng chuyên gia mới nhất để bạn tham khảo.

1. Hợp đồng thuê chuyên gia là gì?

Để hiểu một cách chính xác hợp đồng chuyên gia (HĐCG) là gì, trước tiên, bạn cần nắm rõ khái niệm và nội dung cơ bản của loại hợp đồng này.

1.1. Khái niệm

Hợp đồng thuê chuyên gia đơn giản là giao kết thỏa thuận giữa bên thuê dịch vụ tư vấn và bên cung cấp dịch vụ tư vấn. Loại hình hợp đồng này mang bản chất của hợp đồng dịch vụ.

hop-dong-thue-chuyen-gia

Hợp đồng thuê chuyên gia mang bản chất của hợp đồng dịch vụ 

Mỗi chủ thể tham gia giao kết hợp đồng đều phải tuân thủ các điều khoản. Trong đó, bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm tư vấn theo những gì đã ký kết với bên thuê dịch vụ. Còn bên thuê dịch vụ hay khách hàng có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn, cung cấp thông tin cần thiết cho bên tư vấn.

1.2. Nội dung cơ bản

Nội dung trong mỗi bản HĐCG cần phải đầy đủ. Những nội dung cơ bản nhất bao gồm:

  • Thông tin của bên thuê dịch vụ: Họ tên hoặc tên đại diện pháp nhân, địa chỉ liên hệ, SĐT, chức danh.
  • Thông tin bên cung cấp dịch vụ (bên chuyên gia): Họ tên, địa chỉ liên hệ, SĐT, chức danh.
  • Nội dung liên quan đến điều khoản: Thời gian thuê dịch vụ, chi tiết dịch vụ tư vấn, nghĩa vụ của cả hai bên, tiền công, phương thức và thời gian thanh toán, điều khoản phạt vi phạm. Cùng với đó là phương thức giải quyết tranh chấp, thời hạn hợp đồng, điều khoản chấm dứt hợp đồng.
  • Chữ ký: Tất cả chủ thể tham gia phải ký kết vào hợp đồng.

2. Một vài quy định về hợp đồng thuê chuyên gia

Sau đây là phần cập nhật quy định cơ bản về quyền chấm dứt hợp đồng, quy định về thực thi và nghĩa vụ đóng bảo hiểm của các chủ thể khi tham gia hợp đồng thuê chuyên gia.

2.1. Quy định về quyền chấm dứt hợp đồng

Cả bên cung cấp dịch vụ và bên thuê dịch vụ đều có thể yêu cầu chấm dứt hợp đồng trong một số trường hợp. Tuy nhiên, việc yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải đúng luật.

  • Đối với bên thuê dịch vụ tư vấn: Cần thông báo yêu cầu chấm dứt hợp đồng cho bên cung cấp dịch vụ tư vấn trước một thời gian hợp lý. Ngoài ra, bên thuê dịch vụ phải thanh toán đầy đủ tiền công hoặc bồi thường thiệt hại cho bên cung cấp dịch vụ theo cam kết hợp đồng.
  • Đối với bên cung cấp dịch vụ tư vấn: Có thể yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu nhận thấy bên thuê dịch vụ vi phạm nghiêm trọng điều khoản. Bên cung cấp dịch vụ cũng phải thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên thuê dịch vụ trước 1 tháng.

hop-dong-thue-chuyen-gia

Cả 2 bên đều có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng

2.2. Quy định về thực hiện hợp đồng

Nếu hợp đồng đã hết hiệu lực nhưng các hạng mục công việc cam kết chưa hoàn thành, hiệu lực hợp đồng vẫn tiếp tục được duy trì. Ngoài ra, nếu bên cung cấp dịch vụ chưa triển khai công việc nhưng bên thuê dịch vụ đã hoàn thành nghĩa vụ thì hợp đồng sẽ vẫn còn hiệu lực.

2.3. Quy định về nghĩa vụ đóng bảo hiểm

Chắc hẳn không ít người vẫn thắc mắc hợp đồng chuyên gia có phải đóng BHXH không. Nếu tất cả chủ thể chỉ tham gia theo hình thức thuê và cung cấp dịch vụ thông thường, không ký kết theo dạng hợp đồng lao động thì bên thuê dịch vụ không cần đóng BHXH cho cá nhân cung cấp dịch vụ.

Tuy nhiên nếu bên thuê dịch vụ hay doanh nghiệp tiến hành tuyển dụng lao động theo hình thức thuê chuyên gia từ 1 tháng trở lên thì hợp đồng ký kết sẽ là hợp đồng lao động. Lúc này, bên thuê dịch vụ tư vấn cần đóng BHXH cho cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn (chiếu theo quy định trong Khoản 1.2 Điều 4 Nghị quyết 595/QĐ-BHXH)

3. Mẫu hợp đồng thuê chuyên gia mới nhất

Cho đến nay, quy định về hợp đồng thuê chuyên gia vẫn chưa được đề cập chi tiết trong bất kỳ văn bản pháp luật nào. Tuy vậy trong quá trình làm hợp đồng, bạn vẫn phải soạn thảo đầy đủ nội dung theo quy định của hợp đồng dịch vụ. Sau đây là mẫu hợp đồng chuyên gia, bạn có thể tham khảo.

Mẫu hợp đồng thuê chuyên gia kèm link download 

FPT.eContract – phần mềm hỗ trợ khởi tạo hợp đồng điện tử tiên tiến phát triển bởi Tập Đoàn FTP. Hiện nay, phần mềm này đang được ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại nước ta.

Với FPT.eContract, doanh nghiệp có thể triển khai số lượng lớn hợp đồng nhanh chóng, đảm bảo quy định pháp lý. Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm hơn 70% chi phí, 80% thời gian cho khâu triển khai ký kết, lưu trữ hợp đồng.

hop-dong-thue-chuyen-gia

Quy trình triển khai ký kết hợp đồng trên FPT.eContract 

FPT hiện cung cấp nhiều gói phần mềm tích hợp đa dạng chức năng. Nếu đang có nhu cầu áp dụng cho doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử.

Ngoài ra, FPT mới cho ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí. Với phần mềm này, người dùng không bị giới hạn số lượng và thời gian khởi tạo hợp đồng. Vậy nếu muốn trải nghiệm phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi.

Hợp đồng thuê chuyên gia mang bản chất của hợp đồng dịch vụ. Chủ thể của hợp đồng là bên cung cấp dịch vụ và bên thuê dịch vụ. Loại hình hợp đồng này có thể ứng dụng tại nhiều lĩnh vực. Hy vọng tư vấn chia sẻ của FPT.eContract, bạn đã hiểu hơn về bản chất của hợp đồng thuê chuyên gia!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng khung là gì? Nội dung cơ bản, mẫu hợp đồng khung mới nhất

Khái niệm hợp đồng khung là gì chắc hẳn vẫn còn xa lạ với phần đông mọi người. Tuy nhiên, khi phác thảo nội dung mang tính định hướng trong các giao kết dân sự, bạn lại thường được yêu cầu làm loại hình hợp này. Vậy cần hiểu một cách chính xác hợp đồng khung là gì? Lời giải đáp sẽ có ngay trong bài viết sau đây của FPT.eContract.

1. Hợp đồng khung là gì?

Quy định pháp luật hiện hành vẫn chưa định nghĩa cụ thể hợp đồng khung là gì. Tuy nhiên, theo Bộ luật Dân sự năm 2015 thì từng bên tham gia giao kết đều có quyền thỏa thuận các điều khoản miễn sao không vi phạm điều cấm. Những thỏa thuận này có thể dẫn đến sự phát sinh của hợp đồng nguyên tắc.

hop-dong-khung-la-gi

Hợp đồng khung là gì?

Mà hợp đồng nguyên tắc lại mang tính chất định hướng, dựa theo thỏa thuận của các bên. Loại hình hợp đồng này tương tự như hợp đồng khung ban đầu, được soạn thảo trước khi các bên chính thức ký kết.

Như vậy, hợp đồng khung và hợp đồng nguyên tắc thực chất là một. Tùy theo từng lĩnh vực áp dụng, người ta còn gọi loại hình hợp đồng này với nhiều tên gọi khác. Chẳng hạn như hợp đồng nguyên tắc mua bán, hợp đồng nguyên tắc cung ứng dịch vụ.

2. Các nội dung cơ bản trong hợp đồng khung

Sau đây là một vài phần nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng khung:

  • Chủ thể của hợp đồng: Thông tin chi tiết về chủ thể hợp đồng, vai trò cụ thể của từng bên. Nếu có sự tham gia của bên thứ 3 (bên bảo lãnh), thông tin về vai trò của chủ thể thứ 3 này cũng phải được đề cập rõ.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của từng bên: Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên cần được quy định rõ theo từng giai đoạn triển khai thỏa thuận.
  • Điều khoản quy định trách nhiệm của từng bên: Tất cả chủ thể tham gia giao kết có thể thỏa thuận trách nhiệm cụ thể trong quá trình triển khai thỏa thuận. Những điều khoản thỏa này phải phù hợp với quy định pháp luật.
  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp: Có 3 hướng giải quyết tranh chấp cơ bản mà các bên có thể áp dụng. Cụ thể là thương lượng, hòa giải và giải quyết tranh chấp thông qua tòa án hoặc cơ quan tài phán.
  • Thời hạn hợp đồng: Cần có nội dung cụ thể về thời điểm bắt đầu và chấm dứt hợp đồng.
  • Một số nội dung khác: Phương thức thanh toán, thời điểm giao nhận hàng, số hợp đồng, cam kết chung.

hop-dong-khung-la-gi

Trong hợp đồng khung cần có nội dung về quyền lợi và trách nhiệm của từng bên

3. Khi nào cần áp dụng hợp đồng khung?

Thực tế, hợp đồng khung hay hợp đồng nguyên tắc chỉ làm nhiệm vụ phác thảo ban đầu, khi cả hai bên chưa chính thức ký kết. Loại hình hợp đồng này chủ yếu phát sinh trong giao dịch mua bán, cung ứng hàng hóa chưa tiến tới thỏa thuận chi tiết mà vẫn chỉ mô tả ở mức khái quát chung.

Cụ thể, hợp đồng khung thường được áp dụng trong những trường hợp sau đây:

  • Trong những giao dịch mua bán, cung ứng hàng hóa vẫn cần thời gian thỏa thuận, chưa xác định điều kiện giao dịch chính thức.
  • Các bên tham gia thực hiện nhiều giao dịch có nội dung tương tự nhau. Lúc này, hợp đồng khung giữ vai trò như một bản hợp đồng chung. Cứ sau mỗi lần thực hiện giao dịch, người ta chỉ cần tạo phụ lục thay vì làm hợp đồng mới.
  • Khi một hoặc hai bên tham gia giao kết có nhu cầu chứng minh sự tồn tại của mối quan hệ giao dịch với bên thứ ba.

hop-dong-khung-la-gi

Hợp đồng khung có thể phát sinh trong nhiều trường hợp

4. Tổng hợp một số mẫu hợp đồng khung

Hợp đồng khung thực chất là hợp đồng nguyên tắc giúp định hướng điều khoản ban đầu, dựa trên thỏa thuận của từng bên tham gia. Tuy nội dung không quá chi tiết nhưng vẫn phải đầy đủ, thể hiện rõ mối quan hệ của từng bên.

Dưới đây là 3 mẫu hợp đồng khung hay hợp đồng nguyên tắc bạn có thể tham khảo qua:

Mẫu hợp đồng khung mua bán vật tư kèm link download

Mẫu hợp đồng khung cung cấp dịch vụ kèm link download

Mẫu hợp đồng khung hợp tác kinh doanh link kèm download

Mong rằng với chia sẻ trên đây, bạn có thể hiểu chính xác hợp đồng khung là gì. Thực chất, hợp đồng khung chính là hợp đồng nguyên tắc hỗ trợ định hướng ban đầu, xác lập mối quan hệ giữa các chủ thể. Loại hình hợp đồng này thường phát sinh trong giao dịch cung ứng hàng hóa, dịch vụ.

Ứng dụng hợp đồng điện tử vào quy trình ký kết hợp đồng khung đang trở thành xu hướng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn, bởi những lợi ích không thể bàn cãi như:

  • Tiết kiệm hơn 80% thời gian ký kết, chủ thể hợp đồng không cần gặp mặt trực tiếp mà có thể dễ dàng ký kết từ xa.
  • Tiết kiệm hơn 70% chi phí cho khẩu in ấn, photo và lưu trữ.
  • Bảo mật thông tin cho tất cả chủ thể tham gia giao kết.
  • Đảm bảo tính pháp lý, bảo vệ tốt quyền lợi cho từng bên.

FPT.eContract là một trong những giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam, phát triển bởi tập đoàn FPT. Đây chính là giải pháp hoàn hảo hỗ trợ doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết, khởi tạo nhanh chóng số lượng lớn hợp đồng.

Nếu đang có áp dụng các giải pháp thông minh như FPT.eContract, quý khách hàng hãy tham khảo báo giá hợp đồng điện tử và để lại thông tin liên hệ. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp nhận, phản hồi nhanh và tư vấn chu đáo.

Bên cạnh một số phiên bản trả phí, FPT còn mới cho ra mắt bản miễn phí FPT.eContract Lite, cho phép khách hàng tạo hợp đồng không giới hạn. FPT.eContract hân hạnh đồng hành cùng quý doanh nghiệp bằng những giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng ưu việt nhất!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng gia công là gì? Cập nhật quy định mới nhất

Trước sự phát triển của nhiều ngành hàng sản xuất, nhu cầu gia công hàng hóa theo yêu cầu cũng ngày càng tăng. Trong quá trình đặt hàng, các bên cần làm hợp đồng gia công rõ ràng. Thế nhưng, thực tế lại không nhiều người biết chính xác hợp đồng gia công là gì.

Hy vọng thông tin chia sẻ trong bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại hình văn bản giao kết này.

1. Hợp đồng gia công là gì?

Muốn hiểu một cách chính xác hợp đồng gia công là gì, bạn cần tham khảo Điều 524 Luật Dân sự 2015. Trích dẫn cụ thể:

“Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”

hop-dong-gia-cong-la-gi

Hợp đồng gia công là gì? 

Đối tượng của hợp đồng gia công ở đây là các loại hàng hóa có mẫu mã, tiêu chuẩn chất lượng cụ thể. Bên nhận gia công sẽ tiếp nhận yêu cầu của bên đặt gia công, và sản xuất theo đúng nguyên mẫu sản phẩm được quy định.

2. Đặc điểm của hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công mang tính chất của hợp đồng song vụ và hợp đồng có đền bù. Bên cạnh đó, kết quả sẽ được vật thể hóa. Cụ thể như sau:

2.1. Mang tính chất của hợp đồng song vụ

Bên phía nhận gia công sản phẩm có quyền yêu cầu khách hàng hay bên đặt gia công cung cấp chính xác vật liệu đạt tiêu chuẩn. Cùng với đó là thông tin về chủng loại, số lượng, bản thiết kế chi tiết và của sản phẩm mẫu phục vụ quá trình gia công.

hop-dong-gia-cong-la-gi

Hợp đồng gia công mang tính chất của hợp đồng song vụ 

Trong khi đó, bên đặt gia công có quyền yêu cầu bên nhận gia công phải tạo ra sản phẩm theo đúng nguyên mẫu, đúng số lượng.

Cả hai bên lúc này đều có trách nhiệm qua lại. Như vậy, hợp đồng gia công có tính chất tương tự như hợp đồng song vụ, ràng buộc trách nhiệm của hai chủ thể.

2.2. Là dạng hợp đồng có đền bù

Sau khi bên gia công hoàn thành đúng yêu cầu, cam kết trong hợp đồng, bên đặt gia công phải có trách nhiệm thanh toán đúng thời hạn.

Trường hợp một trong 2 bên vi phạm thì bên còn lại phải có trách nhiệm đền bù theo thỏa thuận hợp đồng. Tính chất này giống như hợp đồng đền bù.

2.3. Kết quả được vật thể hóa

Hàng hóa cần gia công phải dựa trên nguyên mẫu. Bên đặt gia công cần cung cấp chính xác kích thước, chất liệu, tiêu chuẩn chất lượng,… cho bên nhận gia công.

Sản phẩm hay hàng hóa chỉ có thể hiện thực hoá sau khi bên nhận gia công hoàn tất sản xuất, giao lại cho bên đặt gia công. Lúc này, nghĩa vụ của bên đặt gia công là phải thanh toán đầy đủ cho bên nhận gia công.

3. Quyền và nghĩa vụ của từng bên trong hợp đồng gia công

Muốn hiểu hơn bản chất hợp đồng gia công là gì, bạn cần nắm rõ một số quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của từng bên.

hop-dong-gia-cong-la-gi

Cả bên nhận gia công và bên đặt gia công phải có trách nhiệm thực thi cam kết hợp đồng 

3.1. Bên đặt gia công

Nghĩa vụ và quyền lợi của bên đặt gia công được quy định tương đối chi tiết tại Điều 544-545 Bộ Luật Dân sự 2015.

a. Nghĩa vụ

Nghĩa vụ của bên đặt gia công, theo Điều 544:

  1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
  2. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
  3. Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

b. Quyền lợi

Quyền của bên đặt gia công, theo Điều 545:

  1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
  3. Trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

3.2. Bên nhận gia công

Theo Điều 546-547 trong cùng Bộ Luật Dân sự 2015, nghĩa vụ và quyền lợi của bên nhận gia công được quy định cụ thể như sau:

a. Nghĩa vụ

Nghĩa vụ của bên nhận gia công, theo Điều 546:

  1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
  2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
  3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  4. Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
  5. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
  6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

b. Quyền lợi

Quyền của bên nhận gia công, theo Điều 547:

  1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
  2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
  3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.

4. So sánh hợp đồng gia công và hợp đồng mua bán

Không ít người vẫn nhầm lẫn giữa hợp đồng gia công và hợp đồng mua bán. Tuy có nhiều điểm tương đồng nhưng về cơ bản thì chúng vẫn là hai loại hình hợp đồng khác nhau.

4.1. Điểm giống nhau

Sau đây là một vài điểm giống nhau của hợp đồng gia công và hợp đồng mua bán:

  • Mọi điều khoản cam kết trong hợp đồng đều dựa trên tinh thần tự nguyện, tự do trao đổi giữa các bên.
  • Đều mang tính chất của hợp đồng song vụ và hợp đồng có đền bù.
  • Giao kết trong cả hai hợp đồng phải đáp ứng điều kiện cơ bản của hợp đồng dân sự nói chung.

Hop-dong-gia-cong-la-gi

Hợp đồng gia công và hợp đồng mua bán có nhiều điểm tương đồng 

4.2. Điểm khác nhau

Bên cạnh một số điểm tương đồng, hợp đồng gia công và hợp đồng mua bán vẫn có sự khác biệt về nhiều mặt. Cụ thể, bạn hãy theo dõi bảng so sánh chi tiết dưới đây:

Tiêu chí so sánhHợp đồng gia côngHợp đồng mua bán
Đối tượng của hợp đồngHàng hóa xác được định theo nguyên mẫu, dựa vào yêu cầu của bên đặt gia công.Bất kỳ loại hình hàng hóa, dịch vụ nào được giao dịch hợp pháp.
Bản chấtKết quả được vật thể hóa, dựa theo nguyên mẫu cung cấp bởi bên đặt gia công.Chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa giữa các bên tham gia hợp đồng.
Nội dungĐiều khoản liên quan đến hoạt động gia công theo yêu cầu, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên.Được thỏa thuận bởi các bên, quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bên trong giao dịch mua bán.
Chủ thể của hợp đồngCá nhân hoặc tổ chức, bên nhận gia công phải có tư cách thương nhân (cá nhân hoặc tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh).Cá nhân hoặc tổ chức (không yêu cầu cụ thể về tư cách thương nhân).

Bảng so sánh điểm khác biệt giữa hợp đồng gia công và hợp đồng mua bán

5. Mẫu hợp đồng gia công mới nhất

Nếu chưa biết hướng soạn thảo hợp đồng gia công theo đúng quy định, đảm bảo quyền lợi cho từng bên, bạn có thể tham khảo qua mẫu hợp đồng đã được FPT.eContract tổng hợp.

Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng kèm link download  

Với sự hỗ trợ của những giải pháp thông minh như FPT.eContract, quá trình ký kết hợp đồng gia công sẽ trở nên đơn giản hơn. FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử phát triển bởi tập đoàn FPT. Phần mềm này hiện ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp trên cả nước.

Khi áp dụng FPT.eContract vào quy trình trình ký kết hợp đồng, doanh nghiệp sẽ nhận về vô số lợi ích như:

  • Rút ngắn hơn 80% thời gian cho hoạt động ký kết.
  • Giảm hơn 70% chi phí triển khai cho hoạt động lưu trữ tài liệu.
  • Bảo đảm quyền lợi cho mọi chủ thể tham gia ký kết (hợp đồng tạo bởi FPT.eContract có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy).

Hop-dong-gia-cong-la-gi

FPT.eContract – giải pháp số hóa quy trình khi kết hợp đồng cho mọi doanh nghiệp

Nếu đang muốn triển khai FPT.eContract nhưng còn băn khoăn về chi phí, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử. Ngoài ra, bạn cũng có thể thử trải nghiệm phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite mới ra mắt hồi tháng 5/2023. Nếu cần giải đáp bất kỳ thắc nào, bạn hãy để lại thông tin tại phần LIÊN HỆ.

Chắc hẳn từ chia sẻ chi tiết trên đây, bạn đã hiểu rõ hợp đồng gia công là gì. Loại hình hợp đồng này luôn có sự tham gia của bên nhận gia công và bên đặt gia công sản phẩm theo nguyên mẫu. Trong quá trình hợp tác kinh doanh sản xuất hàng hóa, nếu cần sử dụng đến hợp đồng gia công, các bên nên cân nhắc triển khai hợp đồng chi tiết, tuân thủ quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của chính mình.

Hợp đồng vô hiệu là gì? Cách xử lý hợp đồng vô hiệu

Trong quá trình thực hiện giao dịch dân sự, bạn có thể đã từng nghe tới thuật ngữ hợp đồng vô hiệu. Vậy cần hiểu chính xác hợp đồng vô hiệu là gì? Trong bài tổng hợp kiến thức pháp luật ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ phân tích chi tiết về tính vô hiệu của hợp đồng dân sự.

1. Hợp đồng vô hiệu là gì?

Muốn định nghĩa một cách chuẩn xác hợp đồng vô hiệu là gì, bạn có thể tham khảo quy định tại Điều 122 và Điều 407 Luật Dân Sự 2015. Cụ thể:

“Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện giao dịch dân sự có hiệu lực thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. Bên cạnh đó tại Điều 407 Bộ luật dân sự có quy định.” Theo Điều 122.

“Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.” Theo Điều 407.

hop-dong-vo-hieu-la-gi

Hợp đồng vô hiệu là gì?

Từ hai quy định trên, bạn có thể hiểu hợp đồng vô hiệu là hợp đồng có các điều khoản không tuân thủ quy định pháp luật. Từ đó dẫn đến hệ quả hợp đồng không có giá trị pháp lý. Như vậy, quyền lợi và trách nhiệm của từng bên tham gia hợp đồng sẽ không phát sinh.

 2. Khi nào thì một hợp đồng được xác định là vô hiệu?

Một hợp đồng giao dịch dân sự được xác định là vô hiệu nếu xuất hiện một trong những điều kiện dưới đây:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng không có khả năng thực hiện hành vi dân sự.
  • Chủ thể bị ép buộc ký kết, giao kết không dựa trên tinh thần tự nguyện.
  • Điều khoản hợp đồng không đúng quy định pháp luật, vi phạm điều cấm, không phù hợp chuẩn mực xã hội.
  • Thể thức hợp đồng không đúng quy định.

hop-dong-vo-hieu-la-gi

Hợp đồng có điều khoản vi phạm luật đều bị xem là vô hiệu

Từ phân tích trên, bạn có lẽ đã biết chính xác hợp đồng vô hiệu khi nào. Nói chung, hợp đồng bị vô hiệu không chỉ xét ở khía cạnh điều khoản trong hợp đồng mà còn có thể áp dụng khi chủ thể tham gia không trong tình trạng tỉnh táo, bị ép buộc, hợp đồng cũng bị xem là vô hiệu.

3. Phân loại hợp đồng vô hiệu

Dựa vào tính chất vi phạm, các trường hợp hợp đồng vô hiệu thường phân ra thành 3 loại.

3.1. Nội dung, mục đích hợp đồng vi phạm điều cấm

Với lại hợp đồng này, trong nội dung thường xuất hiện điều khoản vi phạm luật cấm, mục đích hợp đồng không đúng quy định pháp luật.

Chẳng hạn: Bên A vay 500 triệu của bên B với lãi suất 150% / năm, cả hai bên đều làm hợp đồng. Tuy nhiên, mức lãi suất 150% / năm cao hơn quy định cho vay của ngân hàng nhà nước. Như vậy, điều khoản về lãi suất không đúng luật, hợp đồng này sẽ bị xem như vô hiệu.

3.2. Hình thức hợp đồng không đúng quy định

Cả Luật Đầu Tư 2005 và Luật Dân Sự bổ sung năm 2015 đều quy định thể thức là một trong những điều kiện cơ bản để xác định hiệu lực hợp đồng. Nếu thể hiện theo thể thức không đúng quy định, hợp đồng sẽ bị xem là vô hiệu.

3.3. Chủ thể hợp đồng không có khả năng thực hiện hành vi dân sự, bị ép buộc

Nếu chủ thể hợp đồng không có khả năng thực hiện hành vi dân sự, bị ép buộc, hợp đồng đó lập tức bị xem là vô hiệu. Cụ thể quy định:

  • Khi giao dịch dân sự do người mất năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện. Theo Điều 125, Luật Dân Sự 2015.
  • Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. Theo Điều 128, Luật Dân Sự 2015.

hop-dong-vo-hieu-la-gi

Hợp đồng ký kết bởi chủ thể không có khả năng thực hiện hành vi dân sự bị xem là vô hiệu 

4. Hướng xử lý hợp đồng vô hiệu

Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu là mọi quyền lợi, nghĩa vụ đều không thể phát sinh ngay cả khi các bên ký kết đầy đủ. Theo quy định pháp luật hiện hành sẽ có 3 hướng xử lý chính đối với hợp đồng vô hiệu.

4.1. Khôi phục lại hiện trạng ban đầu

Một khi hợp đồng chính thức bị xem là vô hiệu, tình trạng ban đầu giữa các bên cần được khôi phục. Theo đó, tất cả bên liên quan cần hoàn trả lại những gì đã nhận của nhau.

Trường hợp tài sản đã nhận bị hư hại, bên nhận tài sản cần đền bù cho bên sở hữu tài sản trước đó theo đúng giá trị ban đầu. Trường hợp giá trị tài sản đó tăng lên, bên nhận lại tài sản cần thanh toán giá trị tương ứng cho bên nắm giữ tài sản trước đó theo đúng quy định.

4.2. Bên có lỗi có trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại ở đây không bao gồm bồi thường về mặt tinh thần mà chỉ xét trên giá trị tài sản. Bên bị thiệt hại có quyền nhận bồi thường theo đúng quy định pháp luật từ bên gây thiệt hại.

4.3. Bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba nếu hợp đồng bị vô hiệu

Nếu hợp đồng có sự tham gia vào bên thứ ba thì quyền lợi của bên thứ ba vẫn được bảo vệ ngay cả khi hợp đồng bị vô hiệu. Cụ thể:

  • “Đối với trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản giao dịch là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ những trường hợp được quy định tại Điều 167 Bộ luật dân sự năm 2015.
  • Còn trong trường hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc là động sản phải đăng ký mà chưa được đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba sẽ bị coi là vô hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó người này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa theo quy định của pháp luật hiện hành. “

Thực tế, hợp đồng có thể bị vô hiệu trong nhiều trường hợp. Với chia sẻ chi tiết trên đây, mong rằng bạn đã biết chính xác hợp đồng vô hiệu là gì và hướng xử lý cơ bản!

Phần mềm FPT.eContract được phát triển bởi Tập đoàn FPT. Đây là giải pháp hợp đồng điện tử tiên tiến hỗ trợ số hóa các bước ký kết hợp đồng, tiết kiệm thời gian và chi phí nhưng vẫn đảm bảo tính bảo mật, pháp lý.

hop-dong-vo-hieu-la-gi

Lợi ích khi ứng dụng phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract 

FPT.eContract hỗ trợ doanh nghiệp ký kết số lượng lớn hợp đồng, dễ dàng triển khai trên quy mô lớn. Phần mềm này hiện được ứng dụng tại hàng loạt doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như ngân hàng quốc tế VIB, hãng hàng không Vietjet Air, sàn thương mại điện tử Tiki,.. Nếu có nhu cầu triển khai FPT.eContract, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, xem xét và lựa chọn gói phần mềm thích hợp.

Mới đây, FPT vừa cho ra mắt phiên bản FPT.eContract miễn phí, tích hợp các tính năng hiện đại, không giới hạn số lượng và thời gian. Nếu có nhu cầu trải nghiệm, tìm hiểu thêm thông tin về phiên bản đặc biệt này, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Hợp đồng dịch vụ là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất

Trong quá trình sử dụng và cung cấp dịch vụ, việc làm hợp đồng dịch vụ là một trong những bước có tính chất bắt buộc. Tuy vậy, có lẽ không nhiều người biết chính xác hợp đồng dịch vụ là gì. Trong bài chia sẻ kiến thức ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng này.

1. Hợp đồng dịch vụ là gì?

Trong bộ Bộ luật Dân sự 2015 có đề cập chi tiết về hợp đồng dịch vụ. Cụ thể theo Điều 513 và Điều 514, “hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

hop-dong-dich-vu-la-gi

Hợp đồng dịch vụ là gì?

2. Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ

Sau đây là 3 đặc điểm cơ bản của các loại hợp đồng dịch vụ đang được triển khai, ứng dụng trong thực tế:

  • Trách nhiệm ràng buộc giữa các bên: Bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm về mặt pháp lý, bàn giao chính xác nội dung công việc cho bên sử dụng dịch vụ.
  • Mang tính chất của hợp đồng có đền bù: Bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên cung cấp dịch vụ (khi nội dung công việc bàn giao theo đúng thỏa thuận). Thời điểm và cách thức thanh toán cần ghi rõ trong hợp đồng.
  • Mang tính chất hợp đồng song vụ: Bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm thực hiện đúng cam kết, hoàn thành công việc đã thỏa thuận với bên sử dụng dịch vụ. Ở phía ngược lại, bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm tiếp nhận bàn giao công việc, thanh toán đầy đủ cho bên cung cấp dịch vụ.
hop-dong-dich-vu-la-gi

Hợp đồng dịch vụ mang bản chất của hợp đồng có đền bù và song vụ

3. Quyền lợi và trách nhiệm của từng bên tham gia hợp đồng dịch vụ

Cả bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ đều phải thực hiện trách nhiệm đã cam kết nếu muốn hưởng đầy đủ quyền lợi.

3.1. Quyền lợi

Quyền lợi của bên cung cấp dịch vụ

  • Có quyền yêu cầu, đề xuất bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, phương tiện cần thiết phục vụ công việc được giao.
  • Có quyền điều chỉnh thay đổi một số điều kiện dịch vụ nhằm đảm bảo lợi ích cho bên sử dụng dịch vụ. Việc thay đổi này không nhất thiết phải tham vấn ý kiến của bên sử dụng dịch vụ (nếu nhận thấy việc chờ lấy ý kiến có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi của bên sử dụng dịch vụ).
  • Có quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ thanh toán đúng thời hạn theo cam kết hợp đồng.

Quyền lợi của bên sử dụng dịch vụ

  • Có quyền yêu cầu, đốc thúc bên cung cấp dịch vụ triển khai công việc theo đúng kế hoạch cam kết.
  • Nếu bên cung cấp dịch vụ vi phạm điều khoản ghi trong hợp đồng, bên sử dụng dịch vụ có thể yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc yêu cầu bồi thường.

3.2. Trách nhiệm

Trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ

  • Thực hiện đúng nội dung công việc đã ký với bên sử dụng dịch vụ.
  • Không chuyển giao công việc cần thực hiện cho bên thứ 3 nếu chưa bàn bạc, trao đổi và chưa được sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
  • Sau khi hoàn tất nội dung công việc, bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm bàn giao đầy đủ phương tiện, tài liệu cho bên sử dụng dịch vụ.
  • Nếu nhận thấy phương tiện, tài liệu bàn giao thiếu sót, bên cung cấp dịch vụ cần báo cáo lại ngay với bên sử dụng dịch vụ.
  • Tuyệt đối không tiết lộ thông tin hợp đồng, tài liệu phục vụ nội dung công việc cho bất kỳ bên thứ 3 nào nếu chưa được sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
  • Trường hợp không hoàn thành đúng nội dung công việc, để lộ thông tin tài liệu, làm hư hại phương tiện, bên cung cấp dịch vụ phải bồi thường cho bên sử dụng dịch vụ.

Trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu thông tin, phương tiện cần thiết cho bên cung cấp dịch vụ.
  • Thanh toán đúng thời hạn theo cam kết đã ký với bên cung cấp dịch vụ.
hop-dong-dich-vu-la-gi

Bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên cung cấp dịch vụ  

4. Điểm khác biệt giữa hợp đồng dịch vụ và hợp đồng thương mại

Mặc dù có một số điểm tương đồng nhưng nếu xem xét kỹ về mặt bản chất thì hợp đồng dịch vụ và hợp đồng thương mại vẫn có điểm khác biệt nhất định. Sau đây là bảng so sánh chi tiết.

Nội dung so sánhHợp đồng dịch vụHợp đồng thương mại
Chủ thể hợp đồngCá nhân hoặc tổ chức (không nhất thiết phải có tư cách pháp nhân)Một trong các chủ thể phải có tư cách pháp nhân
Căn cứ pháp lýDựa theo quy định của Luật Dân sự 2015Dựa theo quy định của Luật Dân sự 2015 và Luật Thương Mại
Mục đích của hợp đồngCung cấp dịch vụTạo lợi nhuận cho các bên tham gia
Cơ quan đứng ra phân xử tranh chấpCơ quan tòa ánCơ quan tòa án và cơ quan tài phán
Điều khoản phạt vi phạm hợp đồngCác bên tham gia tự thỏa thuậnTheo quy định của Luật Thương Mại (không quá 8% giá trị hợp đồng)

Bảng so sánh điểm khác biệt giữa hợp đồng dịch vụ và hợp đồng thương mại

5. Một số mẫu hợp đồng dịch vụ

Nếu chưa quen soạn thảo hợp đồng dịch vụ, bạn nên tham khảo các mẫu hợp đồng có sẵn. Sau đó sửa đổi điều khoản theo yêu cầu thực tế của hai bên.

Sau phần giải thích chi tiết trên đây, bạn chắc hẳn phần nào hiểu rõ hợp đồng dịch vụ là gì. FPT.eContract – phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong của tập đoàn FPT. Giải pháp phần mềm này đang triển khai tại hơn 2.000 doanh nghiệp. Với sự hỗ trợ của FPT.eContract, doanh nghiệp có thể số hóa quy trình ký kết hợp đồng, tiết kiệm hơn 70% chi phí và 80% thời gian.

hop-dong-dich-vu-la-gi

FPT.eContract – giải pháp cho mọi doanh nghiệp

Nếu cần triển khai ứng dụng FPT.eContract, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, xem xét lựa chọn gói phần mềm phù hợp. Đặc biệt trong tháng 5/2023 vừa qua, phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite đã được FPT chính thức giới thiệu. Với phiên bản này, khách hàng có thể tạo hợp đồng nhanh gọn, không bị giới hạn số lượng và thời gian. Nếu cần tư vấn thêm hoặc nhận demo miễn phí, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi.